40. (으)며 :
40.1 Gắn vào sau động từ, tính từ và vị từ 이다, liệt kê 2 hành động hoặc trạng thái trở lên
Ví dụ:
+ 푸르고 거센 물결을 바라보며 걸었어요.
- Vừa nhìn sóng xanh mạnh vừa đi bộ.
+ 오전에는 병원에 근무하며 오후에는 학교에서 가르쳐요.
- Buổi sáng làm việc ở bệnh viện còn buổi tối dạy học ở trường.
+ 이 다방은 조용하기도 하며, 커피맛도 좋아요.
- Quán nước này cũng yên tĩnh mà cà phê cũng ngon.
+ 결혼을 한다고 하니까 좋기도 하며, 한편 섭섭하기도 합니다.
- Nói đến việc kết hôn thì cũng có mặt tốt và cũng có những việc đáng tiếc.
+ 친구와 어울려 놀기도 하며 이야기도 했지요.
- Cũng chơi và cũng nói chuyện với người bạn.
40.2 Liệt kê hai hành động trở lên cùng lúc, chủ ngữ hai vế câu giống nhau.
Ví dụ:
+ 유치원 어린이 들이 노래를 부르며 춤을 추고 있어요.
- Mấy em nhỏ ở nhà trẻ vừa hát vừa múa.
+ 반은 졸며 공부했어요.
- Cả lớp vừa ngủ gật vừa học.
+ 일평생 약을 먹으며 살아왔어요.
- Suốt đời vừa uống thuốc vừa sống.
+ 일하며 공부하기가 쉬운 일은 아니지요.
- Vừa làm việc vừa học không phải là chuyện dễ.
+ 그분은 남을 위해 봉사하며 한 평생을 지내셨습니다.
- Vị đó sống suốt đời hoạt động từ thiện vì người khác.
41. –자 :
41.1 Hành động đi trước vừa kết thúc thì xảy ra hành động đi sau.
Ví dụ:
+ 정들자 이별이라.
- Vừa có tình cảm đã phải chia tay.
+ 한 가지 일이 끝나자 또 다른 일이 생겨요.
- Một việc vừa xong thì lại phát sinh chuyện khác.
+ 까마귀 날자 배 떨어진다지 않아요?
- Chẳng phải có câu con quạ vừa bay đi thì quả lê rớt xuống sao ?
+ 내가 집을 사자 집값이 오른거야.
- Tôi vừa mới mua nhà thì giá nhà tăng lên.
+ 동생이 대학에 떨어지자 아버지가 병이 나셨어.
- Em tôi vừa mới rớt đại học thì bố tôi lại phát bệnh.
41.2- N이자
Kết hợp với vị từ 이다 diễn tả tư cách của vế trước và tư cách của vế sau cùng tồn tại.
Ví dụ:
+ 이 사업은 나라의 이익이자 또 자신의 이익이 되는 거예요.
- Việc kinh doanh này là lợi ích của đất nước đồng thời cũng là lợi ích của bản thân.
+ 졸업은 끝이자 시작이란 개념을 갖고 있습니다.
- Cũng có khái niệm rằng tốt nghiệp là kết thúc đồng thời cũng là khởi đầu.
+ 가정이란 안식처이자 보금자리입니다.
- Gia đình là nơi nghỉ ngơi thoải mái đồng thời cũng là tổ ấm.
+ 그분은 제 스승님이시자 아버지 같은 분입니다.
- Vị đó là thầy tôi đồng thời cũng như bố tôi
+ 처음이자 마지막으로 백두산에 올랐습니다.
- Tôi đã lên núi Baekdu lần đầu tiên cũng như lần cuối cùng.
41.3 –자니
Kết hợp với 니 để giải thích cho lý do ở vế câu trước.
Ví dụ:
+ 가자니 몸이 아프고, 여관에 묵자니 돈이 없습니다.
- Vì đi thì bị ốm, mà ở lại nhà trọ thì không có tiền.
+ 죽자니 청춘이요, 살자니 고생이에요.
- Chết thì là thanh xuân, mà sống là lại khổ sinh.
+ 공부하자니 싫고, 놀자니 마음이 좋이지 않아요.
- Học thì ghét, mà chơi thì không yên long.
+ 부모님께 말씀드리자니 야단맞을 것 같고, 그렇다고 안 할 수도 없군요.
- Dường như nói với bố mẹ thì bị la, nhưng không thể không làm thế.
+ 남주자니 아깝고 내가 먹자니 벅차군요.
- Cho người khác thì thấy tiếc, mà tôi ăn thì quá sức.
41.4 –았(었/였)구나싶자
Vừa nghĩ đến… thì “, có thể dùng thay thế với “ –거니싶자
Ví dụ:
+ 개가 죽었구나 싶자 몸이 떨리기 시작했어요.
- Vừa nghĩ đến con chó đã chết thì cơ thể bắt đầu run lên.
+ 앞으로 만날 수도 없겠구나 싶자 눈물이 앞을 가리지 않겠어요?
- Vừa nghĩ đến việc sau này không thể gặp nhau thì lẽ nào nước mắt lại không nhòe đi ?
+ 말을 잘못했구나 싶자 그 다음 말이 생각나지 않았어요.
- Vừa nghĩ đến việc đã nói sai thì lại không nhớ ra những câu kế tiếp.
+ 아무도 없이 혼자이구나 싶자 갑자기 쓸쓸해졌어요.
- Nghĩ chỉ có một mình không có bất kì ai khác nên bỗng nhiên thấy đơn độc.
+ 내 차례이구나 싶자 몸이 막 떨리더군요.
- Vừa nghĩ đến lượt tôi nên cơ thể run lên.
41.5. –아(어,여) 보았자
Diễn tả việc cố gắng thực hiện hành động vế câu trước nhưng không làm hài lòng sự mong đợi.
Ví dụ:
+ 이라면 한 그릇 먹어봤자 간의 기별도 안 갈걸요.
- Dù có ăn một tô mì này thì tin tức cũng sẽ không đến.
+ 그 사람하고 상대해보았자 밑천도 건지지 못해요.
- Dù có gặp mặt người đó nhưng cũng không lấy lại được tiền vốn.
+ 부탁해 보았자 들어줄 사람도 아닌데 뭘.
- Dù đã thử nhờ vả nhưng không phải là người sẽ giúp đỡ đâu.
+ 운전을 배워 보았자, 자동차도 없는데 쓸 데 없죠, 뭐.
- Dù có thử học lái xe nhưng không có xe hơi thì có ích gì chứ.
+ 매달 용돈 얼마 받아보았자 버스 타고 차 몇잔 마시면, 다 없어져요.
- Dù mỗi tháng có nhận bao nhiên tiền tiêu vặt nhưng đi xe buýt, uống một vài ly trà thì đã hết sạch tiền.
41.6. – 았 (었,였)댔자
Là hình thức nhấn mạnh hơn “아 (어,여) 봤자 “
Ví dụ:
+ 월급을 인상해 달라고 버티어 보았댔자 소용 없어요.
- Thậm chí dù có khăng khăng xin tăng lương thì cũng không có ích gì.
+ 그 문제에대해 반대했댔자 듣지도 않을 거에요.
- Thậm chí dù có phải đối về vấn đề đó thì cũng sẽ không nghe đâu.
+ 그 사람에게 충고해봤댔자 입만 아파요.
- Thậm chí dù có khuyên nhủ người đó nhưng chỉ có miệng mình đau thôi.
+ 뛰어봤댔자, 그 사람을 따라 갈 수는 없어.
- Thậm chí dù có chạy thì cũng không thể theo kịp người đó.
+ 아무리 머리를 써봤댔자, 좋은 생각이 나올 것 같지 않군요.
- Thậm chí dù có dùng đầu óc cỡ nào đi nữa thì hình như cũng không có ý gì hay.
42– 자마자:
Hành động đi trước vừa kết thúc thì xảy ra hành động đi sau.
Ví dụ:
+ 동생이 자리에 눕자마자 코를 골기 시작했습니다.
- Em tôi vừa nằm xuống thì bắt đầu ngáy.
+ 이젠 기억력이 없어져서 뭘듣자마자 잊기가 예사요
- Bây giờ trí nhớ không còn nên vừa nghe gì xong là quên liền.
+ 친구들이 수업이 끝나자마자 어디론가 사라졌어요.
- Giờ học vừa kết thúc là mấy đứa bạn biến đi đâu mất.
+ 어머니께서 그 음식을 먹자마자 토하셨어요.
- Mẹ vừa ăn món đó liền ói ra.
+ 귀국하자마자 인사차 사장실에 들렀습니다.
- Vừa về nước liền ghé phòng giám đốc để chào hỏi.
43. – 지 :
Diễn tả sự nhấn mạnh vế câu trước, so sánh với vế câu sau.
Ví dụ:
+ 넌 너지 내가 아니야.
- Cậu là câu, tớ là tớ.
+ 그만하면 됐지 더 바랄 게 있어요?
- Nếu đến mức đó thì được rồi, còn mong gì hơn nữa à ?
+ 그는 나이만 먹었지 하는 짓이 아직 어려요.
- Anh ấy chỉ già thôi chứ hành động thì còn trẻ con lắm.
+ 말만 잘하지 실천에 옮기지 못해.
- Chỉ giỏi nói chứ đâu có đưa vào thực tiễn được.
_Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_
_______________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
- Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
- Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
- Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
- Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
- Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
- Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913