Vốn nghĩa gốc của từ `말다’ là ‘dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).’ Vì thế đuôi từ này được dùng để diễn tả nghĩa “đừng làm một việc gì đấy.
‘-지 말다` luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu dạng cầu khiến.
– 학교에 가지 마세요. Đừng đến trường.
– 늦게 주무시지 마십시오. Đừng ngủ dậy muộn.
– 지금 떠나지 마세요. Đừng bỏ đi nhé.
– 울지 마세요. Đừng khóc.
– 버스는 타지 맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.
– 오늘은 그분을 만나지 맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.
ví dụ rất dễ hiểu ạ, cho 5 sao