NGỮ PHÁP: NGĂN CẤM ‘-지 말다’: ĐỪNG…

Vốn nghĩa gốc của từ `말다’ là ‘dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).’ Vì thế đuôi từ này được dùng để diễn tả nghĩa “đừng làm một việc gì đấy.
‘-지 말다` luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu dạng cầu khiến.
– 학교에 가지 마세요. Đừng đến trường.
– 늦게 주무시지 마십시오. Đừng ngủ dậy muộn.
– 지금 떠나지 마세요. Đừng bỏ đi nhé.
– 울지 마세요. Đừng khóc.
– 버스는 타지 맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.
– 오늘은 그분을 만나지 맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.
0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

1 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
Trân Đỗ
Trân Đỗ
3 năm cách đây

ví dụ rất dễ hiểu ạ, cho 5 sao

1
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x