Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!
______________________
- Đại khái là (대개) khi niềm tin (신념은) gặp phải vấn đề khẩn cấp (긴박한 문제에 부딪쳐서) tức là (즉) khi nó vượt quá phạm vi suy nghĩ thông thường (평범한 사고력이 미치는 범위 너머를) thì nó chỉ xuất hiện khi đó là hình huống không thể lường trước được (바라볼 수밖에 없는 상황이 되어서야 나타나는 것이다.)
Trong lúc gặp phải tình huống cấp bách như thế (그러한 긴박한 문제를 겪는 동안에) 우리는 thì những sức mạnh tiềm ẩn trong bản thân mình (자기 속에서 나오는 신비한 힘을) mới được khơi dậy (이끌어내게 된다.) Sự kháng cự mạnh mẽ để chiến thắng sức mạnh đó (그 힘을 이길 정도로 강한 저항은) không tồn tại trên thế giới này (세상 어디에도 없다.) - Trong niềm tin mù quáng (모름지기 신념에는) tự do (자유), tài sản vật chất (물질적인 재산,) bản thân của cuộc sống…(인생 그 자체 등) thì việc sẵn sàng vứt bỏ mọi thứ (무엇이든 버리겠다는 적극성이) phải trở thành nền tảng (기초가 되어야 한다.)
Niềm tin không mạo hiểm (모험없는 신념은) là niềm tin tiêu cực (소극적인 신념이고) Như Helen Keller đã nói (헬렌켈러가 말한 바와 같이) chúng không có sức mạnh vượt quá những gì mắt thường có thể nhìn thấy (눈으로 볼 수 있는 것 이상으로는 힘을 발휘하지 못한다.) - Tuy nhiên (그러나) điểm này (이 점만은) là chắc chắn (확실히 해두자.) Thành công của họ (그들의 성공은) tỉ lệ thuận với những vấn đề cấp bách mà họ đã khắc phục được (그들이 극복했던 긴박한 문제들과 비례했다는 것을.)
- Khi gặp phải những vấn đề cấp bách trong cuộc sống (인생의 긴박한 문제에 부딪치게 되면) thì đôi khi (때로) mọi người( 사람들은) phải đứng giữa ngã ba lựa chọn (선택의 갈림길에 서게 된다.)
Một con đường là niềm tin (한 길은 신념이고,) nhưng một con đường khác lại là nỗi sợ (또 다른 길은 두려움이다.) Thế nhưng (그런데) phần lớn mọi người (대다수 사람들이) lại chọn con đường của sự sợ hãi (두려움의 길을 선택하는) vậy lý do cho sự lựa chọn đó là gì? (이유는 대체 무엇일까?) Sự lựa chọn đó (선택은) phụ thuộc vào quyết tâm của những người liên quan (당사자의 마음가짐에 달려 있다.) - Edison (에디슨은) vào năm lớp 3 tiểu học (초등학교 3학년을) ông ấy đã bỏ học nhưng (중퇴했지만,) trong lòng ông ấy (그의 마음 속에는) tràn đầy cảm hứng mới (새로운 영감과) và đầy lòng đam mê sáng tạo (발명 의욕이 샘솟고 있었다.) Mặc dù chưa lần nào tiết lộ với thế giới nhưng (한 번도 세상에 완벽하게 공개한 적은 없지만) ông ấy đã phát hiện ra sức mạnh thần bí trong bản thân mình (그 역시 자기속에서 나오는 신비한 힘을 발견했으며,) và kết quả của việc nắm bắt và điều khiển những sức mạnh đó (그것을 장악하고 조직한 결과,) đã cho thấy ông ấy không phải là một kẻ mất tập trung (산만한 사람에 그치지 않고) mà là một thiên tài phát minh xuất sắc nổi tiếng. (탁월한 발명의 천재로 세세토록 이름을 날리게 되었다.)
- Sức mạnh từ chính trái tim mình (자기 마음 속에서부터 나오는 힘은) khiến bạn nhận ra không có rào cản nào là vĩnh cửu (영원한 장벽이란 없음을 깨닫게 한다.)
- Nếu bạn sử dụng sức mạnh tinh thần (자기 마음속에서 나오는 힘을 사용한다면) thì cơ hội thành công trong cuộc sống (인생의 성공을 위한 기회가) sẽ sinh sôi mỗi ngày (매일매일 생겨날 것이다.) Cho dù hôm qua nó có thất bại đi nữa thì (어제 실패했다고 해도) đối với bản thân những người liên quan ( 당사자에게는) không thể sử dụng bất cứ sức mạnh nào nữa (아무런 힘을 쓰지 못한다).
- Nó thậm chí không áp đặt sự ép buộc thiên vị đến mức nếu bạn sinh ra đã nghèo, bạn sẽ tiếp tục nghèo (그것은 가난하게 태어났으면 계속 가난하게 살라는 식의 편향된 강요도 하지 않는다.)
- Điều đó (그것은) không được thừa nhận (전례를 인정하지 않으며,) dù có là luật lệ nghiêm khắc (제 아무리 엄격한 룰이라도) thì cũng không nghe theo (맹종하지 않으며,) dù cho có là đế vương quyền lực (막강한 권력을 가진 제왕이라도) thì cũng có thể biến thành một con người tầm thường (초라한 한 인간으로 바꿔버릴 수도 있다.)
- Điều đó (그것은) sẽ vì tự do quý giá (귀중한 자유를 위해) mà sẽ mang cho bạn một con đường cao tốc (툭 터진 고속도로를 제공한다) và (그리고) dù là vì nguyên nhân gì đi nữa (원인이 무엇이든간에) thì nó cũng sẽ chữa lành vết thương và nỗi buồn (슬픔과 좌절의 상처도 치유한다.)
- Sức mạnh thần bí trong tinh thần (자기 마음속에서 나오는 신비한 힘은) Nó vượt trội hơn kinh nghiệm, tri thức của con người (모든 인간의 경험 교육, 지식을 능가한다.)
Hơn nữa (또한) giá trị cố định duy nhất của sức mạnh (그 힘의 유일한 고정 가치는) chính là sức mạnh của lòng tin bền vững (탄탄한 신념의 힘이다.) Tức là(즉), là niềm tin tích cực (적극적으로 적용된 신념이다.) - Đối với mỗi người (“모든 사람에게는) đều được phát cho một cuốn sách hướng dẫn riêng (각각 한권의 설명서,) một khối đá (한 덩어리의 돌과) và một túi dụng cụ (연장 가방이 하나씩 주어진다.) Trước khi hết thời hạn (시간이 다 가버리기 전에) mọi người (사람들은) phải làm xong tất cả (모두 만들어내야 한다.) Dù là chướng ngại vật (장애물이든) hay cho dù là bậc thang (디딤돌이든.”)
Trích ‘Nếu nghĩ thế thì bạn sẽ trở nên giàu có’ (-‘생각하라 그러면 부자가 되리라’ 중에서-)
____________________
Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/
____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102