Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!
______________________
1.Nụ cười (미소)
2. Năm lấy đôi bàn tay khi khó khăn (어려울 때 손을 잡아준다.)
3. Đấm lưng (등을 두드려준다.)
4. Nói “Cảm ơn” (고맙습니다라고 말한다.)
5. Hôn mà không nói trước (예고 없이 키스를 해준다.)
6. Ôm lấy thật tình cảm (다정히 안아준다.)
7. Khen rằng “Hôm nay trông cậu ngầu ghê” (오늘 멋있어 보이네요〃 라고 말해준다.)
8. Mát xa cho (안마를 해준다.)
9. Khi buồn hút sáo (우울할 땐 휘파람을 분다.)
10. Gửi thiệp cảm ơn cho thầy cô giáo cũ (옛 선생님께 감사 카드를 보낸다.)
11. Dù tâm trạng có buồn bực cũng nói “Chúc buổi sáng tốt lành”, (기분이 언짢더라도 〃좋은 아침!〃이라고 말한다.)
12. Đột nhiên gọi điện đến để tạo bất ngờ (갑자기 전화를 해 깜짝 놀라게 해준다.)
13. Gửi 1 bức thư cho người bạn cũ mà không báo trước (옛 친구에게 뜻밖의 편지를 보낸다.)
14. Dù không phải là phiên của mình nhưng vẫn rửa chén cho (당번이 아니더라도 설거지를 해준다.)
15. Dù không phải đến phiên của mình nhưng vẫn đổ rác cho (당번이 아니더라도 쓰레기를 버려준다.)
16. Dù người khác có lừa dối cũng không bận lòng (남이 내게 거친 말을 하더라도 신경쓰지 않는다.)
17. Gọi điện thoại quan tâm, hỏi han chứ không phải công việc (´일 분간의 사랑 전화´를 걸어본다.)
18. Trêu đùa hay kể những câu chuyện thú vị cho người bạn gặp lúc sáng sớm (아침 일찍 만나는 사람에게 재미있는 이야기나 농담을 들려준다.)
19. Pha cà phê cho thư kí (비서에게 커피를 타준다.)
20. Tìm giúp quảng cáo tìm người cho những ai đang xin việc (일자리를 찾는 사람에게 구인 광고를 구해준다.)
21. Gửi thư cổ vũ chí khí cho nhà biên tập báo (신문 편집인에게 사기를 붇돋워주는 편지를 보낸다.)
22. Đãi ông, bà bữa trưa (할머니나 할아버지께 점심 대접을 한다.)
23. Gửi thiệp nhắn nhủ rằng: “Tôi luôn luôn nhớ về bạn” (“항상 생각하고 있어요〃라는 카드를 보낸다.)
24. Mỉm cười với nhân viên gửi xe (주차장 직원에게 미소를 보낸다.)
25. Thanh toán hóa đơn đúng thời hạn (청구서를 제 날짜에 처리한다.)
26. Cho người nghèo quần áo cũ (헌 옷을 가난한 사람에게 준다.)
27. Truyền đạt tin tốt lành chứ không phải là điềm xấu (좋은 소식은 남에게 전하고 흉은 전하지 않는다.)
28. Khen ngợi (칭찬을 해준다.)
29. Cho mượn những cuốn sách mình đã đọc có ấn tượng sâu sắc mà không đòi hỏi trả lại nhanh (감명 깊게 읽은 책을 빌려주고, 빨리 돌려달라고 조르지 않는다.)
30. Trả lại sách đã mượn bạn (친구가 빌려준 책을 돌려준다.)
31. Đừng cố đưa ra lời khuyên cho người gặp vấn đề mà thay vào đó hãy nỗ lực để giải quyết cùng (문제가 있는 사람에게 충고를 하는 대신 같이 해결하려고 애써준다.)
32. Chơi đuổi bắt với bọn trẻ (아이들과 술래잡기를 한다.)
33. Làm bánh ở nhà và mang đến công ty (집에서 과자를 만들어 직장에 가지고 간다.)
34. Tìm những cụ già khó khăn trong việc đi lại (거동이 불편한 노인을 찾아간다.)
35. Ngay cả những lời đùa không buồn cười cũng hãy cười (우습지 않은 농담도 웃어준다.)
36. Khen vợ mình xinh đẹp (아내에게 아름답다고 말해준다.)
37. Đưa thức ăn sáng tới tận giường và rửa chén cho (침대로 아침 식사를 가져다 주고 설거지도 해준다.)
38. Dọn dẹp nhà cho bố mẹ (부모님을 위해 집안을 치운다.)
39. Nói về ước mơ tương lai của chính mình (나의 장래 꿈에 대해 말해준다.)
40. Thường đi tản bộ với chồng hoặc vợ (아내나 남편과 자주 산보를 한다.)
41. Đừng đánh mất sự tự tin (자신감을 잃지 않는다.)
42. Cứ tiếp tục nỗ lực để hiểu thanh thiếu niên tuổi dậy thì (사춘기의 청소년들을 이해하려 자꾸만 자꾸만 노력한다.)
43. Khi đứng xếp hàng hãy nhường cho ai đó vào đứng phía (줄을 섰을 때 누군가를 앞에 끼워준다.)
44. Nói với người đang làm việc tốt rằng: “cậu làm tốt quá” (일을 잘하고 있는 사람에게 “굉장히 잘했네” 라고 말해준다.)
45. Nhờ vả 1 cách lịch sự (부탁은 공손히 한다.)
46. Khi muốn nói rằng bạn không thích thì cũng hãy nói rằng bạn thích (싫다고 말하고 싶을 때도 좋다고 말한다.)
47. Hãy giải thích 1 cách nhẫn nại (설명은 참을성 있게 한다.)
48. Khi nói về sự thật hãy nói một cách thân thiện và rõ ràng. Hãy thử tự hỏi lại rằng: “Có nhất thiết phải nói điều này không?” (진실을 말할 땐 친절하고 현명하게 한다. 〃이 말을 꼭해야 할까?〃라고 반문해본다.)
49. An ủi người đang phiền lòng (슬퍼하는 사람을 위로해준다.)
50. Chia sẻ niềm vui ra xa (기쁨을 널리 전한다.)
51. Thân thiện với người mình không quen biết (남이 모르게 친절을 베푼다.)
52. Dùng chung ô (우산을 같이 쓴다.)
53. Để lại một tấm thiệp hài hước phía bên dưới cần gạt nước oto (다른 사람의 차 창닦개 밑에 웃기는 카드를 남겨놓는다.)
54. Dán mẩu giấy ghi rằng anh yêu em trên tủ lạnh (사랑한다고 적은 쪽지를 냉장고에 붙여놓는다.)
55. Cắt tỉa cây mà mình tự trồng (직접 기른 꽃을 꺾어다 준다.)
56. Cùng người mình yêu ngắm hoàng hôn (사랑하는 사람과 일몰을 같이 본다.)
57. Nói “Anh yêu em” trước và thường xuyên nói lời yêu (“사랑해요” 라고 먼저 말하고 자주 말한다.)
58. Kể những câu chuyện gây cười cho người có tâm trạng đang đi xuống (기분이 저조해 있는 사람에게 웃기는 얘기를 들려준다.)
59. Thả lỏng không bận tâm với sự ghen tuông và ác ý (질투와 악의로부터 자유로워진다.)
60. An ủi động viên những đứa trẻ rằng chúng làm rất tốt (어린이에게 잘하라고 용기를 북돋워준다.)
61. Nói ra kinh nghiệm của mình và cho người khác hy vọng (내 경험을 말해주고 희망을 갖도록 해준다.)
62. Dành ra thời gian và nói rằng: “Phải làm chứ”. Nếu nói như thế thì có thể đưa ra được quyết định mới (시간을 내서 〃해야지〃라고 말하도록 한다.그러면 새로운 결정을 내릴 수가 있다.)
63. Trước khi chuyển thành hành động hãy suy nghĩ thật kĩ ( 행동으로 옮기기 전에 심각히 생각을 해본다.)
64. Nghe thật chăm chú (열심히 듣는다.)
65. Trước khi yêu cầu người khác hãy đắn đo lại 1 lần nữa (다른 사람에게 요구하기 전에 다시 한번 고려해본다.)
66. Giữ tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái. Cố gắng nhìn thấy mặt tích cực của sự việc (기분을 가볍게 갖는다.일의 긍정적인 면을 보려 노력한다.)
67. Nếu như phẫn nộ, tức giận muốn phát điên thì hãy đi dạo yên tĩnh (분통이 터질것 같으면 조용히 산보를 한다.)
68. Trở thành người bạn cho ai đó (친구가 되어준다.)
69. Rèn luyện tính cách lạc quan (낙천적인 성격을 기른다.)
70. Nhất định hãy thể hiện lòng biết ơn (감사의 마음은 꼭 표현하도록 한다.)
71. Đọc cho người khác nghe những đoạn văn cảm động (감동적인 글을 남들에게 읽어준다.)
72. Làm những việc mình nghĩ rằng nó có giá trị và nghĩ những việc mình làm có giá trị (가치 있다고 생각하는 일을 하고, 하는 일을 가치 있게 생각한다.)
73. Nếu trên đường có rác thì đừng né đi mà hãy nhặt vứt đi (길에 쓰레기가 떨어져 있으면 피해 가지 말고 주워서 버린다.)
74. Hãy mang 1 tấm lòng chân thành (진실한 마음을 갖도록 한다.)
75. Bước đi tự tin (자신만만하게 걷는다.)
76. Đừng đánh mất cơ hội có thể đối xử tình cảm với người mình yêu (사랑하는 사람에게 다정하게 대할 수 있는 기회를 놓치지 않도록 한다.)
77. Nhất định hãy ôm chầm lấy người mình yêu và nằm trên bãi cỏ ngắm sao (사랑하는 사람을 꼭 껴안고 잔디 위에 누워 별을 바라보도록 한다.)
78. Hãy tìm thấy điểm tốt đẹp từ 1 người mỗi ngày (매일 한 사람에게서 아름다운 면을 찾도록 한다.)
79. Hãy đột nhiên rước 1 người nào đó đi ra ngoài (예고 없이 어떤 사람을 데리고 외출한다.)
80. Khi không cần sự giúp đỡ cũng hãy thử nhờ sự giúp đỡ (도움이 필요 없을 떄도 도움을 청해본다.)
81. Im lặng trong phòng đọc sách (도서실에선 조용히 한다.)
82. Thấy ai đó đang thay bánh xe ở bên lề đường thì hãy đến đó và giúp đỡ (누가 길가에서 차바퀴를 바꾸고 있으면 가서 도와준다.)
83. Trước khi ngủ, hãy kể chuyện cổ tích cho trẻ nhỏ và cũng hãy bảo chúng kể cho bạn nghe 1 2 câu chuyện (잠자기 전 어린아이에게 동화를 들려주고, 아이에게도 당신에게 이야기를 하나 둘 들려달라고 부탁한다.)
84. Chia sẻ vitamin C (비타민 C를 남들과 나눠 먹는다.)
85. Cho những người không có nhà cửa chăn mền (집없는 사람에게 담요를 준다.)
86. Viết thơ cho một ai đó (누군가에게 시를 적어 보내준다.)
87. Tặng món quà nhỏ cho chú nhân viên bưu điện (우체국 아저씨께 작은 선물을 준다.)
88. Hãy nói về cái đẹp và sự kinh ngạc của tự nhiên cho người bạn yêu thương (사랑하는 사람에게 자연의 아름다움과 경이에 대해 말해준다.)
89. Tha thứ cho lỗi lầm của người khác (남들의 실수를 용서해준다.)
90. Cũng tha thứ cho lỗi lầm của bản thân (자신의 실수도 용서한다.)
91. Đi rạp xiếc (서커스에 간다.)
92. Hãy chú ý khi gửi xe đừng chiếm 2 chỗ (주차장에 차를 세울 때는 두 자리를 차지하지 않도록 조심한다.)
93. Hãy thử suy nghĩ 1 chuyện nào đó theo góc độ khác (어떤 일을 다른 각도로 한번 생각해본다.)
94. Khi chơi trò tiêu khiển hãy để thua đối phương (오락을 할 때 상대편에게 져준다.)
95. Hãy quên đi nỗi oán hận đã lâu (오래된 원한은 잊어버린다.)
96. Hãy mở lời với những đứa trẻ trông cô đơn (외로워 보이는 아이에게 말을 붙여본다.)
97. Nhớ lại lời nói đùa mà bạn nghe ngày xưa và mỉm cười lại (옛날에 들은 농담을 되새기며 다시 웃는다.)
98. Đưa trẻ con đến công viên (아이들을 데리고 공원에 간다.)
99. Hãy trở thành đôi mắt và lỗ tai cho con trẻ (친구의 눈과 귀가 되어준다.)
100. Hãy mua tặng người yêu món rượu nho mà người ấy thích (연인이 좋아하는 포도주를 사준다.)
101. Hãy kìm nén sự kích động muốn phê phán người khác (남을 비평하고 싶은 충동을 누른다.)
옮긴글
______________
Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/
____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
Hay và bổ ích lắm ạ