호치민시 2호선 공사, ADB 신규 차관 요청
HỒ CHÍ MINH YÊU CẦU VAY VIỆN TRỢ MỚI TỪ ADB CHO CÔNG TRÌNH TUYẾN SỐ 2
베트남 정부는 호치민시 벤탄과 수오이띠엔을 연결하는 지하철 2호선 공사와 관련된 자금 조달을 위해 아시아개발은행(ADB)에 약 10억USD에 달하는 차관을 요청했다.
Chính phủ Việt Nam đã yêu cầu vay viện trợ lên đến khoảng 1 tỷ USD từ Ngân hàng phát triển Châu Á để huy động vốn liên qua cho công trình tàu điện ngầm tuyến số 2 nối liền Bến Thành và Suối Tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh.
베트남 정부와 아시아개발은행은 내년도에 이번 신규 차관을 승인할 것으로 예상된다.
Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á dự kiến sẽ phê duyệt khoản vay mới này vào năm tới.
호치민시 인민위원회는 호치민시 도시철도관리위원회(MAUR)와의 논의를 바탕으로 재무부와 함께 재대출 절차 관련 업무를 진행 중이며, 이를 기반으로 내년도 보조 차관 협상을 진행한다는 방침이다.
Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh dựa trên hướng đã thảo luận với Ban quản lý đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh và đang làm việc cùng với Bộ tài chính về những thủ tục liên quan đến vay vốn,dựa trên cơ sở này kế hoạch là sẽ tiến hành đàm phán hỗ trợ vốn viện trợ vào năm tới.
지난달 25일 도시철도관리위원회는 ‘아시아개발은행이 제공하는 이번 신규 차관과 기존 차관 3억9000만USD의 취소는 지방 인민위원회의 심사를 거쳤으며 아시아개발은행의 승인을 받았다’고 설명했다.
Ủy ban quản lý đường sắt đô thị cho biết vào ngày 25 tháng trước, “Việc hủy bỏ khoản vay mới và khoản vay hiện tại do Ngân hàng Phát triển Châu Á cung cấp lần này và 390 triệu USD đã được Ủy ban Nhân dân địa phương kiểm tra và được Ngân hàng Phát triển Châu Á phê duyệt”.
이와 더불어 도시철도관리위원회는 ‘이번 신규 치관이 기존의 취소된 차관을 충분히 보완하는 만큼 지하철 공사는 차질 없이 진행될 것’이라며, ‘이번 조치는 금융비용 절감에도 기여할 것’이라고 덧붙였다.
Ủy ban quản lý đường sắt đô thị cho biết: “Việc xây dựng tàu điện ngầm sẽ được thực hiện mà không gặp trở ngại gì vì thủ tục mới này sẽ bổ sung đầy đủ cho các khoản vay vốn đã bị hủy bỏ”. “Hành động này cũng góp phần giảm chi phí tài chính”.
한편 아시아개발은행은 코로나19 영향 최소화를 위한 긴급 지원 공급 방안을 마련 중이다. 아시아개발은행은 이를 위해 베트남을 대상으로 상호 합의에 따라 기존 차관을 신속히 철회해달라고 요청한 바 있다.
Mặt khác, Ngân hàng Phát triển Châu Á đang chuẩn bị phương án hỗ trợ khẩn cấp để giảm thiểu tác động của Corona 19.
Ngân hàng Phát triển Châu Á đã yêu cầu Việt Nam rút lại khoản vay hiện tại nhanh chóng theo thỏa thuận song phương.
Nguồn: VIETHANNEWS
——————————————–
호치민시로 온 첫번째 한인 특별입국
NHẬP CẢNH ĐẶC BIỆT ĐẦU TIÊN CỦA NGƯỜI HÀN ĐẾN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
호치민한인회가(Hội người Hàn tại thành phố Hồ Chí Minh) 추진한(thúc đẩy) 호치민시 특별입국(nhập cảnh đặc biệt) 1차(lần thứ 1) 교민(kiều bào) 135명이(135 người) TW9121 항공편을(chuyến bay) 통해(thông qua) 8월 31일 오후 1시 20분경(khoảng 1 tiếng 20 phút), 떤선녓공항을(sân bay Tân Sơn Nhất) 통해 입국했다(nhập cảnh). 입국자들은(những người nhập cảnh) 곧바로(ngay lập tức) 격리장소인(địa điểm cách ly) 할리데이인사이공호텔(Khách sạn Holiday Inn )(5성급)로(5sao) 이동해(di chuyển) 14일간(trong 14 ngày) 격리에(cách ly) 들어갔다.
앞서(Trước đó) 베트남 총리실은(Văn phòng Thủ tướng Việt Nam) 지난 8월 10일 한국대사관(đại sứ quán Hàn Quốc), 호치민총영사관(tổng lãnh sự Hồ Chí Minh), 호치민한인회(Hội người Hàn tại Thành phố Hồ Chí Minh) 등이 제출한(trình lên) 총(tổng) 897명에(897 người) 대한 특별입국을 승인했다(đã phê duyệt). 이번 특별입국은(nhập cảnh đặc biệt lần này) 코로나19 사태로(bởi tình hình dịch bệnh Corona 19) 베트남 입국이 (nhập cảnh Việt Nam)제한된 이후(sau khi bị hạn chế) 호초민시 떤선녓공항(sân bay Tân Sơn Nhất) 통해(thông qua) 들어온 첫번째(đầu tiên) 케이스다(trường hợp).
호치민한인회(Hội người Hàn tại Thành phố Hồ Chí Minh) 관계자는(quan chức) “이번 특별입국은 총영사관의(tổng lãnh sự quán) 적극적인(tích cực) 지원과(hỗ trợ) 진행업무를 대행한(làm thay dịch vụ) 하나투어의(Hana Tour) 노력으로(nổ lực) 가능했다(khả năng). 앞으로 2차(lần 2), 3차(lần 3) 더 많은 인원이(số người nhiều hơn nữa) 호치민으로(đến thành phố Hồ Chí Minh) 무사히(một cách tốt đẹp) 입국할 수 있기를(có thể nhập cảnh) 기원한다(mong sao)”고 말했다.
호치민한인회에(Hội người Hàn tại Thành phố Hồ Chí Minh) 따르면(theo) 2차 특별입국은(lần nhập cảnh đặc biệt thứ 2) 9월 20일경(khoảng ngày 20 tháng 9)(약 300명 khoảng 300 người), 3차는(lần 3) 10월 15일경(khoảng ngày 15 tháng 10)( (약 300명khoảng 300 người)으로 예상된다(dự kiến).
Nguồn:VIETHANTIMES
——————————————-
베트남 우수 IT기업 상위 10위 선정대회
CUỘC THI TUYỂN CHỌN 10 DOANH NGHIỆP IT HÀNG ĐẦU TẠI VIỆT NAM
지난달 26일부터(Từ ngày 26 tháng trước) 베트남 소프트웨어(phần mềm) IT서비스(dịch vụ) 협회(hiệp hội)(VINASA)는 2020년 베트남 정보통신기술( kỹ thuật công nghệ thông tin )(ICT) 분야(lĩnh vực) 상위(hàng đầu) 10위 기업(doanh nghiệp) 선정을(tuyển chọn) 위한 투표를(bỏ phiếu) 개시했다(tiến hành).
베트남은 2014년부터(từ năm 2004) 매년(hằng năm) IT기업(doanh nghiệp IT) 상위 50위를 선정하는 투표를 진행했었으나, 올해부터(từ năm nay) 기준을(tiêu chuẩn) 변경했다(thay đổi).
작년까지는(tính đến năm trước) 4개 분야에서(trong 4 lĩnh vực) 50개 기업을(50 doanh nghiệp) 선정했으나(tuyển chọn), 올해는(năm nay) 15개 분야에서(15 lĩnh vực) 우수 IT기업 10곳을 선정하게 된다.
총 3단계로(trong 3 giai đoạn) 진행되는(tiến hành) 선정 절차는(trình tự tuyển chọn) 개괄 평가(đánh giá tổng quát), 프레젠테이션(bài diễn thuyết) 및(và) 실무 평가(đánh giá nghiệp vụ), 다면 평가로(đánh giá đa diện) 구성돼있다(bao gồm).
이를 발표하는(phát biểu) 기자회견에서(họp báo) 베트남 소프트웨어 IT서비스 협회의(của hiệp hội dịch vụ phần mềm IT) 쯔엉지아딘(Trương Gia Bình) 회장은(chủ tịch) “2020년 IT 우수기업 상위 10위에(10 doanh nghiệp đứng đầu) 선정된 기업들은(doanh nghiệp được tuyển chọn) 향후 10년간(trong 10 năm tới) 베트남의 디지털(kỹ thuật số) 기업(doanh nghiệp) 발전을(phát triển) 주도할 업계 선두주자가(người đứng đầu) 될 것”이라고 설명했다.
지원 자격은(điều kiện đăng ký) 기업 운영(doanh nghiệp kinh doanh) 기간 3년 이상(khoảng trên 3 năm )및 매출액(doanh thu) 100만USD 이상이며 스타트업은(khởi nghiệp) 제외된다(trừ ra).
이번 투표에서(cuộc bỏ phiếu lần này) 선정된 기업들은(doanh nghiệp được chọn) 영어(tiếng anh), 일본어( tiếng Nhật), 베트남어로(tiếng Việt) 출간되는(xuất bản) 2020년 베트남 상위 10위 비즈니스 프로세스 아웃소싱(Business Process Outsourcing -BPO) 특별호에(số đặc biệt) 기재된다(viết vào). 이와(Ngoài ra) 함께 최종(cuối cùng) 선정된 기업들은(doanh nghiệp được lựa chọn) 국내 기관 2000여(2000 cơ quan trong nước) 곳 및 해외 100여(100 quốc gia nước ngoài) 개국으로(quốc gia) 구성된 1000곳이 넘는 파트너(đối tác) 기업들을 대상으로(đối tượng) 소개된다(giới thiệu).
더 나아가 이들 기업은 베트남 소프트웨어 IT서비스 협회가(Hiệp hội dịch vụ IT phần mềm Việt Nam) 실행하는 정부(chính phủ tiến hành) 및 산업 디지털 혁신 프로그램(Chương trình đổi mới kỹ thuật số công nghiệp) 및 향후 디지털 전환 운동을(phong trào chuyển đổi kỹ thuật số) 주도하는(chủ đạo) 핵심(trọng điểm) 기업이(doanh nghiệp) 될 전망이다(được dự đoán).
관심 있는 IT기업들은(doanh nghiệp IT có quan tâm) 이달 25일까지 웹사이트(website) top10ict.com를 통해(thông qua) 지원 가능하다(có thể đăng ký).
한편(Mặt khác) 성공적인 IT기업 50위(50 doanh nghiệp IT thành công) 선정(tuyển chọn) 프로그램도(chương trình) 올해 11월(tháng 11 năm nay) 하노이에서9taij Hà Nội) 개최된다(tổ chức).
Nguồn: VIETHANNEWSTIME
———————————————————
박항서 감독, 베트남 2급 노동훈장 수훈
HUẤN LUYỆN VIÊN PARK HANG SEO NHẬN HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG NHÌ TẠI VIỆT NAM
박항서 베트남 축구 국가대표팀(đội tuyển quốc gia bóng đá Việt Nam) 감독이(huấn luyện viên) 제30회(lần thứ 30) 동남아시아(Đông Nam Á)(SEA) 게임에서(tại Sea-game) U-22 축구 사상(lịch sử bóng đá U22) 첫 금메달(huy chương vàng đầu tiên) 획득의(giành được) 공로로(nhờ công lao) 베트남 정부로부터(từ chính phủ Việt Nam) 2급(hạng Nhì) 노동훈장을(huân chương lao động) 받았다(nhận). 이는 외국인(người nước ngoài) 지도자로(người chỉ huy) 최초의(đầu tiên) 2급(hạng Nhì) 노동훈장(huân chương lao động) 수훈이다(nhận được). 27일 오전(chiều ngày 27) 하노이(Hà Nội) 베트남축구협회(Hiệp hội bóng đá Việt Nam)(VFF) 청사에서(tại trụ sở chính) 진행된(tiến hành) 수훈식에서(lễ trao tặng) 박항서 감독의(HLV Park Hang Seo) 노동훈장 수훈 외 이영진, 김한윤 2명의 코치도 베트남 축구에(huấn luyện bóng đá Việt Nam) 기여한 바를(đã đóng góp) 인정받아(được công nhận0 국무총리(thủ tướng chính phủ) 표창장을(bằng khen) 수상했다(trao tặng).
박 감독이(HLV Park) 베트남 축구대표팀(đội tuyển bóng đá Việt Nam) 감독으로(vai trò huấn luyện) 취임했을(đảm nhiệm) 당시(Ông) 수년간(trong nhiều năm) 실업팀을(nhóm thất nghiệp) 전전했던(chuyển qua nhiều nơi) 이력탓에(bởi lý lịch) 수많은(nhiều người) 현지 언론과(cơ quan báo chí và) 팬들은( những fan hâm mộ) 실망감을(cảm giác thất vọng) 금치 못했다(không khỏi). 그러나(Tuy nhiên) 취임(nhận chức) 3개월만에(chỉ ba tháng sau) U-22 대표팀이(đội tuyển U22) 2018년 U-23 아시아챔피언십에서(Giải vô địch châu Á) 베트남 축구(bóng đá Việt Nam) 역사상(chiến thắng lịch sử) 최초로(lần đầu tiên) 준우승을(giải nhì) 차지하자(đoạt được) 냉소적이었던 여론은(đã từng nhận sự chế giễu từ dư luận) 금세 돌아서(nhanh chóng đổi hướng) 폭발적으로(sự bùng nổ) 달아올랐다(bừng lên). 이후 박 감독과(HLV Park) 대표팀은(đội tuyển) 2018년말 AFF 스즈키컵(AFF Suzuki Cup, 아세안 축구선수권대회-Giải vô địch bóng đá ASEAN)에서 우승컵을(cúp vô địch) 들어올렸고(nâng cao), 지난해(năm ngoái) 열린(mở ra) 제30회 SEA게임에서(tại Sea Game) 베트남 축구(bóng đá Việt Nam) 60년 역사상 처음으로 우승을(chiến thắng lịch sử đầu tiên trong 60 năm) 차지하며(giành được) 베트남을(Việt Nam) 열광의(sự cuồng nhiệt) 도가니로 몰아넣었다(khiến trở nên hưng phấn).
이 같은 성적 덕분으로(nhớ thành tích này) 박 감독은(HLV Park) 작년(năm ngoái) 11월(tháng 11) VFF와 3년(3 năm với VFF) 재계약을(tái ký hợp đồng) 체결하며(kí kết) 계약기간을(thời hạn hợp đồng) 2022년까지로(đến năm 2022) 연장했다(gia hạn). 박 감독은(HLV Park) 베트남 정부의(của chính phủ Việt Nam) 포상 외에도(ngoài sự khen thưởng) 지난 3년간(khoảng 3 năm) 베트남 축구팬(người hâm mộ bóng đá) 및(và) 기업들로부터(từ các doanh nghiệp) 자동차(xe hơi), 아파트(chung cư) 등을 선물로(quà tặng) 받았다(nhận được).
Nguồn: XINCHAOVIETNAM