LUYỆN DỊCH ĐOẠN VĂN BẢN

호치민시, 어린이 하계 프로그램 중단

Thành  phố Hồ Chí  Minh  tạm ngưng chương trình mùa hè cho trẻ em

호치민시(Thành  phố Hồ Chí  Minh  )인민위원회는(Ủy ban Nhân dân) 코로나19 확산(sự lây lan) 예방을(ngăn ngừa) 위해 어린이를(trẻ em) 대상으로(dành cho) 한 하계 활동(hoạt động mùa hè) 프로그램을(chương trình) 중단하기로(tạm ngừng) 결정했다(quyết định).

인민위원회 사무국에서는(Văn phòng Ủy ban Nhân dân) 이와 관련된(liên quan) 긴급(khẩn cấp) 공문을(công văn) 발송했는데(gửi đi), 여기에는 올해(năm nay) 여름(mùa hè) 교외(ngoại khóa) 프로그램에(chương trình) 참가하는(tham gia) 아동들의(trẻ em) 안전을(an toàn) 도모하기 위한(nhằm đảm bảo) 조치가(biện pháp) 포함돼있다(bao gồm).

이에 따르면(Theo đó) 호치민시 외부에서(ngoại thành) 실시되는(được thưc hiện) 모든(tất cả) 하계 프로그램은(chương trình mùa hè) 취소(hủy bỏ) 및 연기돼야 한다(hoãn lại). 만약(nếu) 취소할 수 없을(không thể hủy) 경우(trường hợp) 호치민시 내에서(trong thành phố Hồ Chí Minh) 장소를(địa điểm) 다시 섭외해야 한다(liên lạc lại).

인민위원회는(Ủy ban Nhân dân) 관계 부처를( bộ trưởng liên quan) 대상으로 모든 어린이 하계 프로그램을(chương trình mùa hè cho trẻ em) 검토하고(xem xét) 코로나19 예방을 위한 구체적인(cụ thể) 계획을(kế hoạch) 마련하도록(để chuẩn bị) 지시했다(chỉ thị). 일부 프로그램은(Một số chương trình) 온라인(trực tiếp) 혹은(sang) 다른 형태로(hình thức khác) 전환될(chuyển đổi) 예정이다(dự kiến).

프로그램(chương trình)  담당자들은(người phụ trách) 행사(sự kiện) 주최 시 소독제를(nước rửa tay) 반드시(nhất định) 구비해야 하며(chuẩn bị sẵn) 모든(tất cả) 참석자들의(người tham gia) 체온을(nhiệt độ) 측정해야 한다(đo). 행사 중 마스크 착용은 (đeo khẩu trang)필수며( bắt buộc) 상대방과의(đối phương) 거리두기도(giãn cách) 유지해야 한다(duy trì). 한편 공공장소에서(nơi công cộng) 30인(30 người) 이상은(trên) 모일(tụ tập) 수 없다(không thể).

이와 함께 프로그램(chương trình) 참석(tham gia) 아동과 학부모는(trẻ em và phụ huynh) 코로나19(corona 19) 예방(ngăn ngừa) 및 통제(kiểm soát) 조치에(biện pháp

) 대한 설명을(giải thích) 들어야 한다(phải nghe).

호치민시 하계 프로그램(chương trình mùa hè cho trẻ em)  운영 위원회는(ủy ban điều hành) 호치민시 질병관리예방센터의(Trung tâm phòng chống dịch bệnh) 지침에(chỉ thị) 따라 다낭에서(từ Đã Nẵng) 돌아온(trở về) 모든 아동을(tất cả  trẻ em) 대상으로 건강 (sức khỏe)검역서를(phiếu kiểm định) 제출하고(nộp ra) 코로나19 테스트를(kiểm tra) 받도록 지시했다( ban hành).

Nguồn: 베한타임즈/viethantimes

 —————————————————————————————————————

또 베트남 국적 남성 임시생활시설 탈출…8시간 만에 붙잡혀

Một người đàn ông quốc tịch Việt Nam lại trốn khỏi cơ sở sinh hoạt tạm thời… Bị bắt sau tám giờ.

해외입국자(người nhập cảnh quốc tế) 대상 임시생활시설에서(cơ sở sinh hoạt tạm thời) 탈출한 (bỏ trốn) 베트남 국적(quốc tịch) 남성이(nam) 탈출 8시간 만에 경찰에(cảnh sát) 붙잡혔습니다(bắt giữ).

인천 (Incheon) 중부경찰서는(đồn cảnh sát) 감염병(bệnh truyền nhiễm) 예방에(phòng chống ) 관한 법률(liên quan đến pháp luật) 위반 혐의로(nghi ngờ) 베트남 국적 39살 A씨를 체포해(bắt giữ) 조사하고(điều tra) 있다고 밝혔습니다(làm sáng tỏ).

A씨는 오늘(3일) 새벽(rạng sáng) 4시쯤 보건복지부( Bộ Y tế phúc lợi) 지정(chỉ định) 임시생활시설인(cơ sở sinh hoạt tạm thời)  인천시 중구(khu miền Trung thành phố Incheon) 영종도의 한 호텔에서(tại khách sạn) 탈출한(bỏ trốn) 혐의를(nghi  ngờ)받고 있습니다.

신고를(khai báo) 받고 출동한( xuất phát) 경찰은(cảnh sát) 오전 11시 40분쯤 서울시 송파구의 한 빌라에 숨어(ẩn náu) 있던 A씨를 검거했습니다(bắt giam).

자가격리(Cách ly tại nhà) 장소를 무단(trái phép) 이탈하면(rời khỏi) 감염병예 방법에(phương án phòng ngừa bệnh truyền nhiễm) 따라(theo) 1년 이하의(1 năm trở xuống ) 징역( phạt tù) 또는 천만원 이하의 벌금이(tiền phạt) 부과되고(đóng phạt), 외국인의 경우(trường hợp là người nước ngoài) 강제(bắt buộc/cưỡng chế ) 출국(xuất cảnh) 대상이(đối tượng) 됩니다.

Nguồn. TBS뉴스

—————————————————————————————————————–

Chẳng những tình hình dịch bệnh mà các vấn đề xã hội hiện nay cũng không ít phức tạp mọi người cẩn thận bảo vệ chính mình ạ

혼자 사는 여성을 노리는 범죄

Tội phạm theo dõi nhắm đến đối tượng phụ nữ sống một mình

호치민시(Thành phố Hồ Chí Minh) 2군서(quận 2) 주거침입(xâm nhập gia cư) 시도 사건(nhiều vụ) 발생(xảy ra).호치민시에(Thành phố Hồ Chí Minh) 거주(cư trú) 중인 20대 한인(người Hàn) 여성(phụ nữ ) A씨는(cô A) 최근(gần đây) 악몽(cơn ác mộng) 같은 일을(việc như là) 겪었다(trải qua).2군의(Quận) 한 아파트에(chung cư) 혼자 사는(sống một mình) A씨는 지난(tháng trước) 1일(ngày 1) 밤(tối) 10시경(khoảng 10 giờ) 잠결에(khi đang ngủ) 도어락을(ổ khóa) 여는 소리를(tiếng mở) 들었다(nghe thấy). 문앞(Trước cửa) CCTV를 확인했지만(đã kiểm tra) 아무도 없는(không có ai)  것 같아(dường như) A씨는(Cô A) 도어락의(ổ khóa) 잠금장치가(thiết bị khóa) 제대로(hoàn toàn) 닫히지 않은(không đóng) 것으로 생각하고(nghĩ là) 잠시(tạm thời) 해제를(tháo bỏ) 했다. 순간 한 남성이(1 người đàn ông) 문을 열고(mở của) 집안으로(trong nhà) 들어오려(đi vào) 했다. A씨는 비명을 지르며(thét lên) 문고리를(tay nắm cửa) 잡아당겨(kéo) 가까스로(khó khăn) 문을 잠갔다(khóa cửa). 찰나의 순간이었지만(Vừa lúc đó) A씨는 이 남성이(đàn ông)  한국어(tiếng Hàn ) 욕설을(chửi thề) 하는 소리를(tiếng) 들었다고(đã nghe) 말했다.A씨는 단순히(chỉ là)  술에 취한(say rượu) 남성이 집을(nhà)  잘못 찾았다고 (tìm nhầm) 생각했지만(nghĩ là)  며칠 후(mấy ngày sau)  또(lại)  다시(lần nữa ) 비슷한(tương tự) 일을(việc) 겪었다(gặp phải). 4일 오후 8시경(khoảng 8 giờ)  도어락을(ổ khóa) 여는 소리가(tiếng mở) 들렸다(nghe thấy). A씨는 CCTV를 통해(qua CCTV) 한 남성의(1 người đàn ông) 실루엣을(bóng dáng) 확인하고(xác định) 큰 소리로 “누구세요”라고 외쳤다( hét lớn). 그러자(ngay lúc đó) 이 남성은 어설픈(ngọng nghịu) 베트남어를(tiếng Việt) 얼버무린(qua loa) 뒤 곧 바로(ngay lập tức) 사라졌다( biến mất). CCTV를 통해 확인한(Qua CCTV xác nhận) 남성은 모자와(mũ) 마스크로(khẩu trang) 얼굴을 가렸고(che mặt) 큰 가방을(túi lớn) 메고 있었다(đeo).

A씨는(Cô A) “한국인이(người Hàn 베트남인인것처럼(như thể là người Việt) 행동했다(hành động)”고 추측했다(đoán rằng).A씨는 아파트(chung cư) 관리사무소(văn phòng quản lý) 측을(phía) 통해(thông qua) 엘리베이터( thang máy) CCTV를 확인했지만(xác nhận) 남성의(của người đàn ông) 얼굴을(gương mặt) 정확하게(chính xác) 파악하기(xác định ) 어려웠다(khó). 입주민(dân cư trú) 단톡방에(nhóm chat) CCTV를 올려(đăng lên) 통해 남성의 신원을(danh tính) 파악하려 했지만(xác định) 아무도(không ai) 그를 알아보지 못했다(nhận ra). 현재로서는(Hiện tại) 외부인일(người bên ngoài) 가능성이 높아 보인다(khả năng cao).  최신 아파트의(chung cư mới) 경우(trường hợp), 거주자(người dân) 외에는(bên ngoài) 출입(ra vào) 제한이 있다(hạn chế). 카드키(thẻ khóa) 등이 없으면(không có) 엘리베이터(thag máy) 사용도(sử dụng) 불가능하다(không thể). 하지만(tuy nhiên) A씨의(Của cô A) 아파트는(chung cư) 그런 시스템이(hệ thống) 미비해(chưa có) 누구든지(bất kì ai) 원하는(muốn) 층에(tầng) 올라갈 수 있는(có thể lên) 것으로 알려졌다(được biết). A씨는 불안감에(bất an)  결국(cuối cùng) 이사를(chuyển nhà) 계획하고 있다(kế hoạch). 

호치민(Hồ Chí Minh) 총영사관(tổng lãnh sự) 관계자는 (người liên quan)“A씨의 경우(trường hợp của cô A) 남성이(người này) 집 안으로(trong nhà) 들어온(đi vào) 것은 아니라(chưa), 주거침입죄가 될(xâm nhập gia cư bất hợp pháp) 수 없지만(không thể qui tội) 주거침입 의도를(ý đồ xâm nhập gia cư bất hợp pháp) 가진(mang ) 미수도(bất thành) 범죄에(tội) 해당된다(đúng vào). 즉시(lập tức) 공안에(Công an) 신고하길(khai báo) 권한다”라며 “혼자 사는 여성들은(Các phụ nữ sống một mình) 긴급상황에(Tình huống khẩn cấp) 대비해(phòng bị) 영사관이나( lãnh sự quán) 가까이 사는(gần nơi ở) 지인들의(người quen) 연락처를(số liên lạc) 확보해 놓은( tăng cường) 것이 좋다”고 조언했다(họ khuyên rằng). 

최근 한국에서도(Gần đây ở Hàn Quốc) 혼자사는 여성을(phụ nữ sống một mình) 노린(nhắm vào ) 범죄가(tội  phạm) 잇따라(iên tiếp) 발생해(phát sinh.) 사회적인 문제가(vấn đề xã hội) 됐다(trở thành). 심지어(Thậm chí) 퇴근하는 여성을(phụ nữ trên đường tan ca) 쫓아가(chạy theo) 집 안으로(trong nhà) 따라 (đi theo)들어가려는(vào trong) 시도가 CCTV에 찍혀(CCTV quay lại) 많은 여성들을(nhiều phụ nữ) 경악케 하기도 했다(đang cố gắng).

Nguồn :Viethannews

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x