ĐỜI SỐNG KINH TẾ
Tổng thu nhập quốc dân (GNI) của Hàn Quốc đạt mức 966,6 tỷ USD (theo năm 2009), đứng thứ 13 trên thế giới và thuộc loại quốc gia có thu nhập quốc dân cao. Giá cả tại Hàn Quốc thuộc loại rẻ hơn so với Nhật Bản, châu Âu hoặc Mỹ nhưng loại tương đối đắt so với các quốc gia tại Đông Nam Á. Vì vậy, khi sinh hoạt và chi tiêu tại Hàn Quốc, nên tính đến giá trị của đồng tiền nước mình với giá cả tại Hàn Quốc.
Đơn vị tiền của Hàn Quốc là “won”. Các loại tiền đang lưu hành tại Hàn Quốc gồm tiền xu (có các mệnh giá là: 1 won, 10 won, 50 won, 100 won, 500 won), tiền giấy (có các mệnh giá là: 1000 won, 5000 won, 10 000 won, 50 000 won). Ngoài ra, Hàn Quốc cũng đang sử dụng các loại ngân phiếu với giá trị lên đến 100.000 won.
Nếu nhìn vào giá trị của tiền và so sánh với giá cả thì phí giao thông khi đi xe buýt là khoảng 1.000 won. Và với khoảng 5.000 won là có thể dùng bữa tại các nhà hàng. Nếu gọi điện từ các trạm điện thoại công cộng, cần có 70 won hoặc đi từ sân bay về đến Seoul cần từ 10.000 – 14.000 won.
경제생활
국민총소득(GNI)이 세계 13위의 경제규모를 기록하고 있는 한국은 국민의 소비수준이 높은 편입니다. 물가는 유럽이나 미국, 일본보다는 싼 편이지만, 동남아 국가 들보다는 다소 비쌉니다. 따라서 한국에서 경제 소비 생활을 할 대는 자기 나라의 화페 가치와 한국ㅇㅇ의 물기를 생각하면 사용해야 합니다.
한국의 화페 단위는 ‘원’입니다. 현제 사용하는 화폐는 동전으로는 1원,10원,50원,100원,500원짜리가 있고, 지폐로는 1,000원, 5,000원, 10,000원, 50,000만 원 짜리가 있습니다. 100,000원 이상의 경우에는 다양한 금액의 수표를 사용합니다.
실제 물가와 비교해서 돈의 가치를 살펴보면, 현금으루 버스를 탈 땔 1,000원이 필요하고, 5,000원 정도면 식당에서 밥을 먹을 수 있습니다. 공중전화에서 전화하려면 70원이 펠요합니다. 버스를 타고 공항에서 서울로 오려면 10,000~14,000원이 필료합니다.