Định ngữ là thành phần làm rõ thêm cho danh từ, thường đi trước danh từ, và thường được cấu thành bởi các yếu tố như sau
- Đi cùng với tính từ: 헌책, 새로운발견
- Danh từ kết hợp với 의: 김범수의노래
- Kết hợp với danh từ: 시골풍경, 도시생활
- Kết hợp với động từ 결혼한사실.
Có lẽ bạn nên học thuộc qui tắc áp dụng ở trên, bạn cần phải phân biệt rõ thành phần để tạo ra nó là tính từ, danh từ, động từ hay kết hợp để có thể có cách dùng chính xác hơn
Ngoài ra, bạn cũng nên học thuộc 예쁜 Danh từ , 먼+ Danh từ, 만난 Danh từ.
Bạn cũng cần lưu ý thời trong định ngữ:
Hiện tại được thể hiện bằng 는 phía sau động từ 책을 읽는 사람, 선생님과 이야기하는 사람,
Quá khứ có thể được thêm ㄴ/은 vào phía sau động từ: 어제 만난 친구, 내가 만든 작품.
Tương lai sẽ thêm ‘-(으)ㄹ đặt sau động từ, như 갈 사람들, 입을 옷.
V/A+ 는/(으)ㄴ/ (으)ㄹ + N
Từ loại | Vĩ tố định từ | Thì | Ví dụ |
Động từ | – 는 | Hiện tại | 가는 사람: Người đang đi |
-(으)ㄴ | Quá khứ | 간 사람: Người đã đi | |
-(으)ㄹ | Tương lai, suy đoán | 갈 사람: Người sẽ đi | |
Tính từ | – (으)ㄴ | Hiện tại, trạng thái | 예쁜 여자: cô gái đẹp |
Động từ 이다 | – ㄴ | 교수인 남편: chồng là giáo sư |
보기: 지금은 쉬는 시간이에요: Bây giờ đang là giờ nghỉ
동생이 웃는 얼굴은 귀여워요: Vẻ mặt em cười rất dễ thương
어제 만난 사람은 선생님입니다: Người mà tôi đã gặp hôm qua là thầy giáo
지난 번에 찍은 사진이에요. Là bức hình mà tôi đã chụp lần trước
오늘 밤에 할 일이 많아요: Đêm nay có nhiều việc phải làm
아침에 먹을 빵을 삽시다: Chúng ta hãy mua bánh mì sẽ ăn sáng mai đi
슬픈 영화를 보고 울었어요: Xem phim buồn và nó đã khóc
부지런한 사람은 꼭 성공합니다: Người chăm chỉ nhất định thành công
좋은 날씨이니까 산책합시다. Vì thời tiết tốt chúng ta hãy cùng đi dạo nào
여기는 대한민국의 수도인 서울이에요: Đây là Seoul thủ đô của Đại Hàn Dân Quốc
이것은 한국의 특산물인 인삼입니다: Đây là nhân sâm đặc sản của hàn quốc
Luyện tập
- Người đàn ông mà tôi đang yêu đã bỏ tôi
- Người đang đợi ở kia là bạn tôi
- Tôi sẽ mua cái nón mà tôi đã nhìn thấy hôm qua
- Tôi sẽ ăn món ăn mà mẹ đã làm
- Đây là sách mà tôi đã mua hôm qua
- Tôi sẽ trở lại nơi tôi được sinh ra
- Đây là bài tập mà tôi sẽ phải làm hôm nay
- Vị mà đang đi ở kia là giáo viên tiếng hàn
- Tôi sẽ uống nước ép trái cây mà bạn tôi cho
- Người đang chơi ở kia là ai?
- Cái đó là món ăn mà tôi yêu thích
- Đây không phải quyển sách mà tôi đang tìm
- Người đang uống cà phê là ba tôi
- Cuốn sách đang đọc là sách giáo khoa
- Vào ngày Tết thì nhiều người về quê
- Tôi sẽ ăn món canh mẹ làm
- Tôi đã gửi tài liệu đã chuẩn bị
- Cô gái dễ thương ngồi kia là ai?
- Quyển sách tôi đã cho mượn đâu rồi
- Tôi sẽ tiếp thu những ý kiến của bạn nêu
- Gi áo viên đã khen các học sinh thi tốt
- Tôi đang nghe bài hát có trên radio
- Tôi làm việc ở cửa hàng quần áo có ở tầng 2
- Tất cả người xem vở kịchđều vỗ tay
- Tôi nhìn cô gái đang đọc sách
- Tôi chuẩn bị đồ để ăn vào ngày mai
- Tôi đã chờ mọi người đến công ty
- Chúng tôi mua rượu để uống trong bữa tiệc
- Đây là quyển sách tôi từng đọc khoảng hồi năm thứ 5 tiểu học
- Đây là bài hát đầy hoài niệm mà tôi đã nghe ở phòng trà
- Đồ leo núi của mẹ thì đẹp
- Tôi thích ngắm cảnh đẹp
- Hãy làm tiếp công việc làm dỡ ngày hôm qua đi
- Đây là sách tiếng Hàn tôi đọc cách đây mấy năm
- Đó là sách gì?
- So với món đã ăn hôm qua , món này ngon hơn.
- Người gặp ban nãy là ai thế?
- Mọi người đến bữa tiệc sinh nhật hôm qua nhiều.
- Cái này là bức ảnh đã chụp vào học kì trước.
- Người đang uống cà phê ở văn phòng là giám đốc công ty chúng tôi..
- Lời nói đi phải đẹp thì lời nói đến mới đẹp.
- Từ Không biết ở tiếng Hàn nhiều.
- Món đang ăn là gà tần sâm.
- Người mà sẽ kết hôn với tôi phải hiền lành mới được.
- Người mà tôi sẽ gặp vào cuối tuần này là giáo sư Park.
- Đêm nay tôi có nhiều việc sẽ phải làm.
- Cái này là quà tặng tôi sẽ gửi cho gia đình có ở Việt Nam.
- Tôi muốn uống đồ uống mát.
- Xem phim buồn và tôi đã khóc.
- Người cần cù nhất định sẽ thành công
- Các nhà báo hỏi các cầu thủ những hỏi đơn giản.
- Khi nãy có cuộc điện thoại lạ đến văn phòng.
- Cô ấy đang hát bài hát buồn
- Việt Nam là nước có nền văn hóa đa dạng
- Cô ây thật đẹp khi mặc chiếc váy đó.
- 동생은 웃는 얼굴이 귀여워요.
- 어제 만난 그 사람은 선생님이다
- 여기 선생님께 온 편지가 있습니다
- 주말에 만날 사람과 약속을 했다.
- 이것은 한국의 특산물인 인삼입니다.
- 이 분은 과학자이신 최 박사입니다.
- 비가 오는 날에 외출을 하지 않는다:
- 베트남에 여행올 사람들이 늘고 있다:
- 지금 흐엉 씨하고 이야기하는 사람이 제시카 씨예요.
- 지금 읽는 책은 한국어 책이에요
- 자주 보는 드라마가 있어요?
- 자주 듣는 노래가 뭐예요?
- 지금 제가 다니는 회사는 가구 공장이에요
- 지금 한국어를 가르치는 분은 김수미 선생님이에요
- 김치는 한국 사람들이 거의 매일 먹는 반찬이에요.
- 한복은 한국 사람들이 명절에 입는 전통 옷이에요
- 저는 주말에 영행사에 다니는 친구를 만날 거예요
- 흐엉 씨는 베트남에 살는 친구에게 이매일을 보내요
- 영호 씨는 좋아하는 과일을 샀어요
- 가난한 사람을 무시하지마세요
- Ở sân bay có dịch vụ cho mượn túi xách. Và cũng làm hộ chiếu cho những vị khách không mang theo hộ chiếu.
- Có những món đồ chỉ có thể mua ở chợ này.
- Chủ cửa hàng viết tên cho những người khách đến chợ.
- Đây là món quà mà tôi sẽ tặng cho bạn vào dịp giáng sinh.
- Đây là số tiền tôi đã để dành trong suốt thời gian qua.
- Phòng học chữ hàn là nơi mà những người già không biết chữ hàn đi học
- Dạo này có nhiều rạp chiếu phim đang cho xem lại những bộ phim ngày xưa.
- Bộ phim đó vì nội dung quá hay nên đó là bộ phim mà nhiều người không thể quên được.
- Bởi vì có thể xem bộ phim này bằng một màn hình lớn và tốt nên nhiều người đang chờ đợi.
- Tôi không quên bài hát bà đã hát cho tôi.
- Nếu tôi khóc mẹ sẽ hát cho tôi những bài hát êm dịu.
(Tác giả: Lê Huy Khoa, Đỗ Thị Thanh Dung, Thục Trinh- Tú Anh- vv)
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
- Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
- Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
- Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
- Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
- Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
- Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
Cho e xin đáp án phần luyện tập ạ
Cho em xin đáp án phần luyện tập với ạ
Cho e xin đáp án vs ạ
E cảm ơn!
Cho em xin đáp án với ạ.
Cho em xin đáp án phần luyện tập với ạ
Cho e xin đáp án phàn luyện tập ạ
cho e xin dap an a
xin đáp án phần luyện tập ạ