인생은 종합선물 세트 (김정한) – Cuộc sống là một bộ quà tặng trọn gói (Kim Jeong Han)

Hãy cùng KANATA luyện dịch những mẫu truyện hay này nhé!

살기 위해 참 많은 시험을 쳤다.
Ta đã trải qua rất nhiều bài thi để sống.

세상에 빛을 보기위해 엄마 뱃속에서 처음으로 시험을 치렀고, 입학시험부터 취업시험까지 많은 시험을 쳤다.
Để nhìn thấy thế giới tươi sáng, ta đã làm bài thi đầu tiên trong bụng mẹ, và làm rất nhiều bài thi, từ kỳ thi tuyển sinh đến kỳ thi tuyển dụng.

인생이라는 것은 태어나면서부터 죽을 때까지 시험을 쳐야 한다.
Cuộc sống là phải thi từ khi sinh ra cho đến khi chết.

치열하게 살다가 뇌졸중으로 죽은 프랑스의 소설가 스탕달의 묘비명에 < He lived, He wrote,He loved.> 라고 쓰여 있는 것을 보면 그가 작가로서 얼마나 치열하게 살았는가를 단 세 문장에서 읽을 수가 있다.
Nhìn dòng chữ < He live, He write, He love.> khắc trên bia mộ của Stendhal, một tiểu thuyết gia người Pháp sống đầy nhiệt huyết qua đời vì đột quỵ, chỉ trong ba câu, ta có thể thấy được ông đã sống mãnh liệt như thế nào với tư cách là một nhà văn.

그 어떤 인생이든 쉬운 길은 없다.
Không có con đường nào dễ dàng trong cuộc sống.

또한 인간이라면 누구나 유토피아를 꿈꾼다.
Hơn thế, con người đều mơ ước về một thiên đường.
(유토피아 (utopia): đích đến của văn hóa và xã hội văn minh hiện đại, nơi mọi thứ đều an lành bình đẳng, nơi những điều tiêu cực không hề xảy ra, nơi mọi mong muốn đều thành hiện thực… Hay đơn giản là một nơi hoàn hảo. Một thiên đường.
Ngược lại dystopia: một xã hội dưới sự độc tài, con người không có được tiếng nói, mất danh tính, mọi thứ như vào tận thế… Một địa ngục trần gian.)

하지만 노력하지 않고 찾아오는 유토피아는 없다.
Nhưng không có thiên đường nào đến mà không cần nỗ lực.

유토피아의 세계로 들어가기 위해서는 많은 테스트를 받는다.
Có rất nhiều bài thi để bước vào thế giới thiên đường.

아마도 가장 어려운 시험이라면 행복을 찾는 시험이 아닐까 한다.
Có lẽ, nếu là bài thi khó nhất thì đó là bài thi tìm kiếm hạnh phúc.

행복을 찾는 시험은 외워서도 안 되고 커닝도 할 수 없는 끝까지 살아봐야 성적이 나온다.
Trong bài thi tìm kiếm hạnh phúc, ta phải sống sót đến cùng mà không thể học thuộc, không được gian lận thì mới có thành tích.

아마도 세상에서 가장 어려운 시험이 행복을 찾는 시험이다.
Có lẽ bài thi khó nhất trên thế giới là bài thi tìm kiếm hạnh phúc.

생각해보면 행복과 불행은 서로 다른 문 하나를 사이에 두고 있다는 것을 느낀다.
Nếu ta nghĩ về điều đó, ta sẽ cảm thấy rằng hạnh phúc và bất hạnh được ngăn cách bởi một cánh cửa.

삶의 정답은 없다고 하지만 행복을 많이 느끼는 사람은 삶의 정답을 찾은 것이고 행복을 찾지 못한 사람은 삶의 정답을 찾지 못한 사람이라 여겨진다.
Người ta nói rằng không có câu trả lời đúng cho cuộc sống, nhưng người cảm thấy nhiều hạnh phúc thì tìm được câu trả lời cho cuộc sống, còn người chưa tìm thấy hạnh phúc thì coi như người chưa tìm thấy câu trả lời cho cuộc sống.

이 세상에는 항상 행복만을 느끼는 사람도 없을 것이고, 항상 불행하다고 느끼는 사람도 없다.
Trong cuộc sống này sẽ không có ai luôn cảm thấy hạnh phúc, và không có ai luôn cảm thấy bất hạnh.

행복과 불행은 늘 함께 있다. 누구나 조금만 소홀하면 불행해 질 수 있다.
Hạnh phúc và bất hạnh luôn song song tồn tại. Bất cứ ai cũng có thể trở nên bất hạnh nếu lơ là một chút.

살다 보면 사랑과 이별이라는 과목도 있을 것이고 죽음이라는 테스트도 받아야 한다.
Trong cuộc sống, sẽ có môn học gọi là tình yêu và chia tay, và ta cũng sẽ phải trải qua một bài thi mang tên cái chết.

인생이란 결국 나 자신과의 싸움이라는 것을 알면서도 막연히 그 무엇인가를 위해 끝없이 경쟁한다.
Mặc dù biết rằng cuộc sống cuối cùng là một cuộc chiến với chính mình, nhưng ta vẫn không ngừng đấu tranh cho một điều gì đó một cách mơ hồ.

인생은 같은 속도로 직진만 하지는 않는다.
Cuộc sống không phải lúc nào cũng đi thẳng với cùng một tốc độ.

필요에 따라 때로는 브레이크나 액셀러레이터를 밟기도 하고 좌회전이나 우회전도 해야 한다.
Tùy theo nhu cầu, đôi khi ta phải đạp phanh hoặc đạp ga, đôi khi cũng phải rẽ trái hoặc rẽ phải.

때로는 엔진을 잠깐 멈추기도 하고 유턴도 해야 한다.
Đôi khi phải dừng động cơ một chút rồi quay đầu xe.

언제 어느 순간에 좌회전 혹은 우회전을 해야할 때가 있다.
Có những lúc ta cần rẽ trái hoặc rẽ phải vào một khoảnh khắc nào đó.

이 길이 아니라고 판단이 되는 때는 유턴을 해야 한다.
Khi nhận thấy không phải là con đường này thì phải quay đầu lại.

때로는 붉은 신호등 앞에서도 달릴 수 밖에 없는 상황도 생긴다.
Đôi khi có những tình huống mà ta không còn lựa chọn nào khác ngoài phải chạy trước đèn đỏ.

인생이라는 시험은 감독관도 수험생도 채점자도 나 자신이다.
Trong bài thi cuộc sống, ta là người giám sát, là người kiểm tra và là người chấm điểm.

태어나서 죽을 때까지 시험을 치는 것이 인생이다.
Cuộc sống là bài thi từ khi sinh ra cho đến khi chết.

결국 인생이란 더하기도 하고 빼기도 하고 곱하기도 하고 한꺼번에 나누기도 하는 희로애락의 종합선물세트이다.
Sau cùng cuộc sống là một bộ quà tặng trọn gói gồm mừng, giận, buồn, vui (hỉ, nộ, ai, lạc) cùng cộng, trừ, nhân, chia cùng một lúc.

Người dịch: SVTT Nguyễn Phương Mỹ Tú

==========
📍 Tự học thêm nhiều kiến thức tiếng Hàn hoàn toàn MIỄN PHÍ tại:
✅ Website – www.kanata.edu.vn
✅ Youtube – Học tiếng Hàn với Kanata
✅ Tiktok – kanata_hanngu
📍 Tư vấn MIỄN PHÍ tại:
✅ Facebook – Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
✅ Website – www.kanata.edu.vn
Trụ sở chính: Cơ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa. P.Võ Thị Sáu, Quận 3 (Đối diện chùa Vĩnh Nghiêm) – 028.3932 .0868; 028.3932.0869
✅Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình, 028.3949 1403 / 3811 8496
✅Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.5412.5602
✅Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895.9102

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x