행복한 사람과 불행한 사람 – NGƯỜI HẠNH PHÚC VÀ NGƯỜI BẤT HẠNH

  1. 행복한 사람은 남을 위해 기도하고, 불행한 사람은 자기만을 위해 기도한다.

Người hạnh phúc cố gắng vì người khác. Người bất hạnh cố gắng vì bản thân.

  1. 남의 이야기를 열심히 들어 주는 사람은 행복한 사람이고, 소리 하고 하고 하는 사람은 불행한 사람이다.

Người thường xuyên nghe miệt mài câu chuyện của người khác là người hạnh phúc, người mà cứ nghe đi nghe lại 1 tiếng là người bất hạnh.

  1. 남의 칭찬을 자주 하는 사람은 행복한 사람이고, 자기 자랑을 하는 사람은 불행한 사람이다.

Người mà thường xuyên khen người khác là người hạnh phúc, người mà tự hào về bản thân mình là người bất hạnh.

  1. 일을 보람으로 아는 사람은 행복하고, 의무로 아는 사람은 불행하다.

Người mà biết hài lòng với công việc của mình là người hạnh phúc, người mà biết nghĩa vụ của mình là bất hạnh.

  1. 언제나 싱글벙글 웃으며 말하는 사람은 행복하고, 투덜대는 사람은 불행하다.

Người mà luôn luôn cười nói vui vẻ là hạnh phúc, người mà hay càu nhàu là bất hạnh.

  1. 평생 고마웠던 일만 마음에 두는 사람은 행복하고, 섭섭했던 일만 마음에 담는 사람은 불행하다.

Người luôn hài lòng với việc cám ơn cuộc sống là hạnh phúc, người luôn để tâm vào việc thất vọng là bất hạnh.

  1. 남이 되는 것을 축복하고 위로하는 사람은 행복하고, 남이 되면 배가 아프고, 실패하면 통쾌해 하는 사람은 불행하다.

Người luôn chúc phúc và an ủi người khác làm tốt là hạnh phúc. Người mà than thở vì đau bụng hay thất bại nếu người khác làm tốt là bất hạnh.

  1. 행동으로 보여 주는 사람은 행복하고, 말로 보여주는 사람은 불행하다.

Người mà cho thấy bằng hành động là hạnh phúc, người mà cho thấy bằng lời nói là bất hạnh.

  1. 자신에게 엄격하고 남에게 부드러운 사람은 행복하고, 자기에게 후하고 남에게 가혹한 사람은 불행하다.

Người mà nghiêm khắc với bản thân và nhẹ nhàng với người khác là hạnh phúc, người mà thoải mái với bản thân và tàn nhẫn với người khác là bất hạnh.

  1. 감사하는 마음으로 먹는 사람은 행복하고, 불평으로 먹는 사람은 불행하다.

Người mà ăn với tấm lòng cám ơn là hạnh phúc, người mà ăn mà không vừa ý là bất hạnh.

  1. 마음까지 화장하는 사람은 행복하고, 얼굴만 화장하는 사람은 불행하다.

Người mà trang điểm đến tận tấm lòng là hạnh phúc, người mà trang điểm chỉ đến khuôn mặt là bất hạnh.

  1. 자신의 잘못을 곧바로 인정하는 사람은 행복하고, 잘못했다는 말을 절대로 하지 않는 사람은 불행하다.

Người thừa nhận ngay những sai lầm của mình là hạnh phúc, người mà không chịu nói mình làm sai là bất hạnh.

  1. 가슴을 펴고 당당하게 걷는 사람은 행복한 사람이고, 고개를 숙이고 걷는 사람은 불행한 사람이다.

Người mà ưỡn ngực đường đường chính chính bước đi là hạnh phúc, người mà cúi đầu bước đi là người bất hạnh.

    14.누구에게나 배우려는 사람은 행복한 사람이고, 자신이 만물박사라고 생각하는 사람은 불행한 사람이다.

Người luôn học từ người khác là người hạnh phúc, người mà nghĩ rằng bản thân mình là từ điển sống là người bất hạnh.

  1. 이유를 찾는 사람은 행복하고, 이유만 찾는 사람은 불행하다.

Người mà tìm kiếm lý do để làm tốt là hạnh phúc, người mà luôn tìm kiếm lý do chỉ vì không thể là bất hạnh.

  1. 공과 사가 분명한 사람은 행복한 사람이고, 공과 사를 구분하지 못하는 사람은 불행한 사람이다.

Người mà phân biệt rõ công và tư là người hạnh phúc, người mà không thể phân chia được công và tư là người bất hạnh.

  1. 아는 것이 적어도 행동으로 옮기는 사람은 행복하고, 아는 것이 많아도 실천하지 못하는 사람은 불행하다.

Người mà hành động dù là biết ít là hạnh phúc, người mà không thể thực hiện dù là việc bản thân mình biết rất nhiều là bất hạnh.

  1. 해야 일이 많음을 긍지로 여기는 사람은 행복하고그것을 불만으로 여기는 사람은 불행하다.

Người mà xem cái việc phải làm là niềm kiêu hãnh là hạnh phúc, người mà xem cái việc đó là bất mãn là bất hạnh.

  1. 겸손과 양보가 몸에 사람은 행복하고, 교만과 거만이 몸에 사람은 불행하다.

Người mà có thói quen khiêm tốn và nhượng bộ là hạnh phúc, người mà ngạo mạn và kiêu căng là bất hạnh.

  1. 목소리가 힘차고 생기 있는 사람은 행복하고, 기어들어 가는 사람은 불행하다.

Người mà có lời nói đầy nghị lực và sức sống là hạnh phúc, người chui trốn là bất hạnh.

  1. 남의 잘못을 용납하는 사람은 행복하고, 자기의 잘못을 당연하다고 생각하는 사람은 불행한 사람이다.

Người mà bao dung cho những sai lầm của người khác là hạnh phúc, người mà cứ luôn suy nghĩ rằng sai sót của mình là đương nhiên thì là người bất hạnh.

  1. 좋아하는 사람이 많은 사람은 행복한 사람이고, 미워하는 사람이 많은 사람은 불행한 사람이다.

Người mà có nhiều người thích là người hanh phúc, người mà có nhiều người ghét là người bất hạnh.

  1. 자신의 잘못을 뉘우치는 사람은 행복한 사람이고, 자기의 잘못을 모르는 사람은 불행한 사람이다.

Người hối hận vì những sai lầm của bản thân là người hạnh phúc, người mà không biết lỗi sai của mình là người bất hạnh.

  1. 죽음이, 삶의 연장이라고 태연히 받아들이는 사람은 행복한 사람이고, 죽음이 끝이라고 무서워하며 불안에 떠는 사람은 불행한 사람이다.

Người mà chấp nhận 1 cách thản nhiên sự nối tiếp của cái chết của sự sống là người hạnh phúc, người mad run rẩy bất an lo sợ cái chết là người bất hạnh.

  1. 차를 있는데 걷는 사람은 행복한 사람이고, 걸을 있는데 타는 사람은 불행 사람이다.

Người mà có thể lái xe nhưng lại đi bộ là người hanh phúc, người mà có thể đi bộ nhưng lại lái xe là người bất hạnh.

  1. 몸이 원하는 음식을 먹는 사람은 행복한 사람이고, 입이 원하는 음식을 먹는 사람 불행한 사람이다.

Người mà có thể ăn đồ ăn cơ thể muốn là người hạnh phúc, người ăn đồ ăn mà miệng muốn là người bất hạnh.

  27.좋은 의견을 내서 보자고 하는 사람은 행복한 사람이고, 보나마나 뻔하다고 하는 사람은 불행한 사람이다.

Người mà đưa ra ý kiến tốt và làm nó là người hạnh phúc, người mà nói chắc chắn là người bất hạnh.

  1. 배에 힘을 주는 사람은 행복한 사람이고, 목에 힘을 주는 사람은 불행한 사람이다

Người mà dồn sức vào bụng mình là người hạnh phúc, người dồn sức vào cổ là người bất hạnh.

  1. 일을 하고 천명을 기다리는 사람은 행복한 사람이고, 시작도 않고 요행을 기다리는 사람은 불행한 사람이다.

Người mà hoàn thành công việc và chờ đợi thiên mệnh là người hạnh phúc, người mà không bắt đầu mà chỉ chờ đợi may mắn là người bất hạnh.

 출처 : 좋은 중에서

Nguồn: Trong bài viết hay

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x