았/었던 Đã từng. Hồi tưởng lại sự việc, hành động, trạng thái đã xảy ra trong quá khư nhưng tình huống đó không được hoàn thành và bị đứt quãng
조상들이 소중하게 생각했던 문화를 지킵시다.
Hãy cùng nhau gìn giữ văn hoá mà ông cha ta đã từng trân trọng
Bài viết liên quan
다가 Đang làm gì thì… . Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết thể hiện sự chuyển đổi, hoán đổi của 1 hành động nào đó. Chủ yếu sử dụng khi hành động trạng thái ở vế trước đang thực hiện thì dừng lại và chuyển sang hành động trạng thái ở vế sau. Kết hợp với quá khứ (았/었/였다가) thể hiện sự chuyển hành động sau khi hành động vế trước được hoàn thành
고 나서 sau khi, rồi,rồi thì,và… Diễn đạt trình tự của hai hành động. Gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. – Có thể hoán đổi với ᄂ/은 후에 và 고 khi diễn đạt đồng thời 2 hành động, trạng thái cùng xảy ra
자마자 Ngay sau đó. Nó thể hiện việc gì đó xảy ra ngay lập tức sau 1 sự kiện nào đó. Mệnh đề thứ 2 xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề thứ nhất kết thúc. Phía trước không dùng thì quá khứ, chì dùng thì quá khứ ở mệnh đề sau
내가 만나는 사람에 의해 나는 물들어간다 – Tôi luôn bị ảnh hưởng từ những người mà tôi đã gặp qua
게 되다 Được, bị, trở nên, phải( biến đổi về hành động).Đứng sau động từ tính từ, thể hiện sự thay đổi sang một tình trạng khác hoặc dẫn tới tình trạng nào đó do hoàn cảnh khách quan khác với mong muốn và ý chí của chủ ngữ. Với việc đã quyết định thì dù ở tương lai cũng sử dụng 게 되었다
던 Đã từng. Hồi tưởng lại việc mà mình đã trải nghiệm trong quá khứ. 1 việc được kéo dài hoặc lặp lại từ 1 thời điểm nào đó trong quá khứ