QUAN HỆ

QUAN HỆ

-Chúng ta sống với nhau và giúp đỡ nhau nhé.

우리는 서로 도와주고 재미있게 살자.

u-ri-nưn xơ-rô tô-oa-chu-cô che-mi-it-cê xal-cha.

-Chúng tôi là người nước ngoài , hãy hiểu( thông cảm) cho chúng tôi.

저희는 외국인니까 이해해 주세요

Chơ-hưi-nưn uê-cu-cin-ni-ca i-he-he chu-xề-iồ.

– Chúng ta hãy sống với nhau như anh em .

우리는 형제저럼 같이살자.

u-ri-nưn hiơng-chê-chơ-rơm ca-thi xal-cha

-Chúng tôi luôn biết ơn.

저희는 항상 고마운 마음을 갖고 있어요.

Chơ-hưi-nưn hang-xang cô-ma-un ma-ư-mưl cat-cô ít-xờ-iồ.

– Chúng tôi có nhiều kỉ niệm trong thời gian ở Hàn Quốc.

한국에서 추억이 많이 있어요.

Han-cu-ê-xơ shu-ơ-ci ma-ni it-xờ-iồ.

– Tôi đã học được nhiều điều hay tại Hàn Quốc.

저희는 한국인의 좋은점을 많이 배웠어요.

Chơ-hưi-nưn han-cu-cin-ưi chô-ưn-chơ-mưl ma-ni be-uơ-xờ-iồ.

– Nhờ vào giám đốc, chúng tôi an tâm làm việc.

사장님 덕분에 저희는 안심하고 근무하고 있어요.

Xa-chang-nim tơc-bu-nê chơ-hưi-nưn an-xim-ha-cô cưn-mu-ha-cô ít-xờ-iồ.

– Mọi người xung quanh thân thiện và đối xử tốt với chúng tôi.

주위사람들이 친절하며 저한테 잘해주세요

Chu-uy-xa-ram-tư-ri shin-chơl-ha-miơn chơ-han-thê chal he chu-xề-iồ.

– Xin cảm ơn đã xem chúng tôi như anh em , như con.

동생, 자녀처럼 대해주셔서 감사합니다.

Tông-xeng, cha-niơ-chơ-rơm te-he-chu-xiơ-xơ cam-xa-ham-ni-tà.

– Người Hàn Quốc giàu tình cảm.

한국사람들이 정이 많아요.

Ha-cúc-xa-ram-tư-ri chơ-nghi ma-na-iồ.

– Tôi rất hài lòng.

저는 만족해요.

Chơ-nưn ma-chốc-hè-iồ.

CHÀO VỀ NƯỚC.

– Tuần sau tôi sẽ về Việt Nam.

다음주에 저는 베트남에 갈꺼예요.

Ta-ưm-chu-ê chơ-nưn bê-thư-na-mê cal-cê-iề-iồ.

– Trong thời gian qua, nếu có gì sai sốt hãy bỏ qua cho.

그동안에 잘 못 한것 있으면 넘어가 주세요.

Cư-tông-a-nê chal mốt han-cớt it-xư-miơn nơ-mơ-ca chu-xề-iồ

-Dù có về Việt Nam cũng không quên được các vị.

저는 베트남에 가도 여러분을 잊을 수 없어요.

Chơ-nưn bê-thư-na-mê ca-tô iơ-rơ-bu-nưl i-chưl xu ợp-xờ-iồ.

– Chúc ông (bà,anh,chị ) ở lại bình an.

안녕히 계십시오.

An-niơng-hi ciê-xíp-xi-ô.

-Mong ông( bà,anh,chị) ở lại mạnh khỏe, hạnh phúc.

건강하시고 행복하세요.

Cơn-cang-ha-xi-cô heng-bốc-ha-xề-iồ.

– Chúc công ty ngày càng phát triển.

회사의 익일 번영을 기원합니다.

Huê-xa-ê i-cil bơ-niơ-ngơl ci-uơn-hăm-ni-tà.

– Nếu quay trở lại Hàn Quốc, tôi sẽ đến chào.

한국에 다시 나오면 찾아뵙겠습니다.

Han-cu-cê ta-xi na-ô-miơn sha-cha-buêp-cết-xưm-ni-tà.

– Nếu có cơ hội hãy đến Việt Nam chơi.

기회있으면 베트남에 놀러오세요.

ci-huê-ít-xư-miơn bê-thư-na-mê nôl-lơ ô-xề-iồ.

– Tôi sẽ gửi thư hỏi thăm.

저는 인사편자를 보낼께요.

Chơ-nưn in-xa-piơn-cha-rưl bô-nel-cê-iồ.

– Tôi sẽ gửi quà cho anh.

저는 선물을 보낼께요.

Chơ-nưn xơn-mu-rưl bô-lel-cê-iồ.

– Nếu đến Việt Nam hãy liên lạc với tôi nhé.

베트남에 가면 연락해 주세요.

Bê-thư-na-mê ca-miơn iơn-rac-he chu-xề-iồ.

– Đừng quên tôi nhé.

저를 잊지 마세요.

Chơ-rưl it-chi ma-xề-iồ.

– Mong ông bà hãy giúp những người Việt còn ở lại.

남아있는 베트남 사람을 많이 도와 주세요.

Na-ma-it-nưn bê-thư-nam xa-ra-mưl ma-ni tô-oa chu-xề-iồ.

 

 

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x