PHƯƠNG PHÁP HỌC HỌC TIẾNG HÀN QUA ÂM HÁN VIỆT

Cùng tham khảo một vài ví dụ HỌC TỪ VỰNG QUA ÂM HÁN VIỆT nhé!

GIẢI THÍCH CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP

  1. 미안하다: nhiều người vẫn dịch là xin lỗi, âm Hán Việt của nó là vị an, nghĩa là tôi chưa cảm thấy an tâm, mình làm gì mà cảm thấy chưa an tâm, ăn năn, bối rối, tiếc nuối thì dùng từ này, chính vì vậy, không nhất thiết phải chỉ là xin lỗi.
  2. 낙엽: rất nhiều sách, và cả học viên vẫn dịch là lá khô, nhưng đây là lá rụng, không phải lá khô. 낙: lạc = rơi, rớt 엽: diệp = lá cây
  3. 선생: Có người dịch là thầy, nhưng thực ra âm Hán Việt của nó là tiên sinh, người sinh ra trước mình hoặc người giỏi hơn mình, không nhất thiết phải là thầy, có thể dùng xưng hô theo ý nghĩa khác.
  4. 세뱃돈: Mọi người vẫn nói là tiền mừng tuổi, chính xác từ này là tiền tuế bái, trẻ em vào năm mới, đi lạy chúc mừng tuổi người già, người già tặng tiền cho trẻ em. Hoàn toàn khác với tiền mừng tuổi của Việt Nam.
  5. 상담: mọi người cứ dịch là tư vấn, phải hiểu rằng đây là chữ tương đàm, hai bên cùng nói chuyện, khác với nghĩa tư vấn, dịch đúng nhất là trao đổi qua lại.
  6. 면접: mọi người vẫn nói là phỏng vấn, âm Hán Việt từ này có nghĩa là diện tiếp; gặp mặt trực tiếp, chỉ phù hợp là phỏng vấn khi xin việc, cần gặp mặt và nói chuyện, không nhất thiết phải là phỏng vấn (báo chí).
  7. 선배: mọi người vẫn dịch là tiền bối, thực ra từ này là từ tiên bối, người đi trước, người già hơn, cũng có thể gọi người đi trước là tiền bối, cũng có khi không nhất thiết phải vậy.
  8. 영하 (âm), 영상(dương): Phải giải thích thế này: 영 là linh, là số 0, dưới (하: hạ) số 0 là âm, 상 (thượng) trên số 0 là dương. Vậy thì mới nhớ lâu và rõ nghĩa.
  9. 이전, 이후: tại sao lại là trước và sau: 이= dĩ (tính từ, lấy từ cái nào đó), lấy từ thời điểm đó về trước (tiền) thì gọi là trước đó, tính từ đó về sau(후) nên dịch là sau đó.
  10. 청첩장 khác với, 초대장 như thế nào? 청첩장: thỉnh (mời) tiệp (tin vui) trang (thư, mời), tờ giấy mời việc vui (tiệp) (đám cưới), còn 초대장 tờ giấy mời nói chung.
  11. 초인종: mọi người vẫn gọi là chuông cửa, nhưng hiểu thêm thế này: âm Hán Việt là Chiêu nhân chung: Cái chuông gọi người.
  12. 노숙자: mọi người vẫn nói là vô gia cư, cũng đúng, âm Hán Việt nó là lộ túc giả: người ngủ ngoài đường.
  13. 열차(列車): mọi người nói là xe lửa, chữ 열 ở đây khiến mọi người liên tưởng đến hỏa, 열 (gồm nhiệt và liệt vv..) , chính xác 열차 là liệt xa, liệt nghĩa là có nhiều khúc nối, xe có nhiều khúc nối gọi là tàu hỏa.
  14. 무궁화: có người nói hoa râm bụt, có người nói quốc hoa Hàn Quốc, âm Hán Việt của nó là Vô cùng, vì vậy cho nên người Hàn vẫn hay nói là 무궁무진한 발전 기원드립니다. Dịch sao thì tùy.
  15. 유급: mọi người đều nói là ở lại lớp hoặc lưu ban, âm Hán Việt là lưu cấp (ở lại cấp học đó, chứ không phải ở lại cái lớp đó, không phải là lưu ban).
  16. 서류: dịch là tài liệu, âm Hán là thư loại: tất cả cái gì liên quan đến sách vở, giấy tờ đều dùng cái này được.
  17. 유권자: mọi người vẫn biết là cử tri: Nhưng nó là hữu quyền giả: Người có quyền (quyền bỏ phiếu)
  18. 유명: mọi người vẫn nghĩ là nổi tiếng, nhưng ít người lại biết âm Hán Việt nó là hữu danh: có danh tiếng( hữu danh vô thực vv..).
  19. 석유: ta vẫn hiểu là dầu mỏ, âm Hán là thạch du, tại sao lại có từ thạch vào đây: thực ra dầu là nguyên liệu hóa thạch, vì vậy mới có từ này, có thể hiểu thêm 원유 (dầu thô), 정유(dầu đã tinh lọc).
  20. 정류장: dịch là bến xe, đúng, hiểu chính xác nó là đình lưu trường: nơi xe ngưng, đậu.
  21. 시계: vẫn dịch là đồng hồ, hiểu thêm thì nó là thời kế: cái thiết bị đo thời gian.
  22. 유학: rất nhiều người cứ tưởng nó là du học, nó còn có âm Hán Việt khác là lưu học, ít người biết điều này.
  23. 숙제(宿題): túc (nơi mình ở) đề (vấn đề cần phải làm): bài tập làm ở nhà.
  24. 한: Hạn: Khô cạn:  Đại hạn 대한,
  •   한: Hạn: Mức, giới hạn: Hạn độ (한도), thời hạn 기한, hữu hạn유한, quyền hạn 권한, chế hạn제한, hạn ngạch한액, h ạn định한정, vô hạn 무한(vô hạn). vv 
  • 한:Hãn: mồ hôi: tuyến mồ hôi 한선, mồ hôi trộm 도한, mồ hôi lạnh냉한.
  • 한: Hàn: Hàn Quốc (Triều tiên): Hàn lưu 한류, Hàn bán đảo 한반도, Hàn phục 한복, Hàn thực 한식, Quan hệ Hàn Nhật 한일 관계, từ điển Việt Hàn: 한월사전.
  • 한:Hàn: Lạnh (khí hậu):  hàn đới 한대, gió lạnh (hàn phong) 한풍, khí lạnh (hàn khí) 한기, mùa lạnh (hàn tiết)  한절(寒節).
  • 한: Hán : Lớn, hoặc chỉ con người: Hán giang 한강, hảo hán: 호한, kẻ kỳ quặc 괴한 vv..
  • 한: Hán : Trung Quốc: Hán tự 한자, Nam hán 남한, Hậu hán 후한, hán văn 한문, người Hán (Hán nhân) 한인 vv..

______________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học :

https://kanata.edu.vn/phuong-phap-hoc-tu-vung-tieng-han-qua-tu-han-viet/
________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
  • Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
  • Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
5 1 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

3 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
vnnbtran
vnnbtran
2 năm cách đây

Tiếng Hàn của em tốt hơn mỗi ngày nhờ vào page đó ạ

9914lp
9914lp
2 năm cách đây

bây giờ thấy mấy từ có gốc Hán là mình đoán được nghĩa, đọc sách báo hay tài liệu cũng nhanh hơn

Đỗ Trân
Đỗ Trân
2 năm cách đây

Đọc thấy có quá nhiều cái hay, hóa ra có quá nhiều kiến thức bổ ích mà đến hôm nay mình mới học được. Cảm ơn Kanata nhé

3
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x