있다 và 가지다 đều mang nghĩa là “có” trong một số trường hợp, tuy nhiên trong vài trường hợp khác, chúng không hoàn toàn giống nhau về ý nghĩa hay cách sử dụng.
1. Tính từ, nội động từ)
- 있다 (Tính từ, nội động từ): có, tồn tại, ở.
- 있다 mang ý nghĩa tương đương với “exist” (tồn tại) trong tiếng Anh. Nó cũng mang nghĩa là “có” trong các dạng câu “~은/는 ~이/가 있다” hoặc “~한테는/에게는 ~이/가 있다“.
Ví dụ:
저기에 학교가 있다: Có một trường học ở chỗ kia.
어느 소년이 있었다: Có một cậu bé.
내 곁에 있어 줘: Hãy ở bên cạnh tôi.
나는 [나에게는] 개가 두 마리 있다: Tôi có (nuôi) hai chú chó.
2. Ngoại động từ
- 가지다: có, sở hữu.
- 가지다 mang nghĩa tương đương với “có, mang, giữ, sở hữu” trong tiếng Việt. Nó thường được sử dụng dưới dạng “가지고 [갖고] 있다”, “가지고 가다/오다/놀다/…“
Ví dụ:
이거 너 가져: Cậu giữ cái này đi.
비가가 오니까 우산을 갖고 가거라: Trời sẽ mưa nên cậu nhớ mang theo ô nhé.
나는 개를 두 마리 가지고 있다: Tôi đang sở hữu (nuôi) hai chú chó.
*Một vài ví dụ cho thấy những trường hợp mà hai biểu hiện này có thể dùng tương tự nhau:
그는 [그한테는] 재산이 많이 있다 = 그는 재산을 많이 가지고 있다: Ông ấy có rất nhiều tài sản = Ông ấy sở hữu rất nhiều tài sản.
나에게는 병이 있다 = 나는 병을 가졌다 [갖고 있다]: Tôi mắc/mang bệnh.
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
https://kanata.edu.vn/khoa-dao-tao-tieng-han-pho-thong/
https://kanata.edu.vn/he-dao-tao-bien-phien-dich-tieng-han-quoc-chinh-quy/
________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
Website: https://kanata.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
Hữu ích lắm ạ
Giải thích dễ hiểu quá ạ, cảm ơn kanata nhiều ạ.
Nghĩ khó nhưng khi giải thích dễ hiểu hơn