Ngữ pháp Tiếng Hàn: PHÓ TỪ

  •          Các loại phó từ

Phó từ có thể bổ nghĩa cho những phó từ khác hoặc là những động từ khác. Phó từ có thể được phân loại như đã được trình bày ở bảng mục lục 5. Ví dụ về cách sử dụng của chúng được dưa ra như sau :

( Bảng mục lục 5) Phó từ

Phó từ chỉ thời gian어제, 오늘, 내일, 모레, 지금, 이제, 요즈음, 요새, 이미, 벌써, 일찍,….
Phó từ chỉ tần số때때로, 가끔, 또, 다시, 늘, 항상….
Phó từ thông dụng모두, 다, 같이, 함께, 서로, 좀, 마침, 겨우, 오히려, 잘, 많이, 전혀, 별로, 결코, 어서, 얼른….
Phó từ nghi vấn왜, 언제

(Tham khảo chương 4)

Phó từ chỉ mức độ아주, 매우, 훨씬, 더욱, 더, 퍽, 꽤,

상당히, 굉장히, 너무…….

  1. Phó từ chỉ thời gian : Truyền đạt về thời gian.

Ví dụ :

나는어제다방에서김선생님을만났어요.                   Tôi đã gặp thầy Kim ở phòng trà ngày hôm qua

겨울이되어서날씨가추울거예요.                               Vì là mùa động nên chắc trời sẽ trở lạnh

저는내일부산에출장을가려고합니다.                       Ngày mai tôi định đi công tác ở Busan

고향을떠난지벌써 1 년이지났습니다.                       Từ khi rời khỏi quê hương thì đã trôi qua 1 năm rồi

나는머리가아파서요즈음공부를못했습니다.            Vì tôi đau đầu nên dạo này không thể học được

* 어제;’, ;오늘’, ‘내일’, ‘모레’ và ‘지금’ được dùng như danh từ.

Ví dụ :

어제가내생일이었습니다.                                          Hôm qua đã là sinh nhật của tôi.

내동생의생일은오늘입니다.                                      Sinh nhật của em tôi là hôm nay

내일은일요일입니다.                                                 Ngày mai là chủ nhật

지금은일곱시오분전입니다.                                      Bây giờ là 7 giờ thiếu 5 phút

  1. Phó từ chỉ tần số : Truyền đạt sự lặp lại của một hành động hay một trạng thái.

Ví dụ :

저는가끔김선생님과같이영화를 보러 갑니다.         Đôi khi tôi đi xem phim cùng với thầy Kim

그사람은다시만나고싶지않아요.                               Tôi không muốn gặp lại người đó

저는요즈음자주시장에갑니다.                                  Dạo này tôi trường xuyên đi chợ

소나무는푸릅니다.                                                 Cây thông thường có màu xanh

어제책을샀는데오늘살 것입니다.                         Ngày hôm qua đã mua sách nhưng mà hôm nay cũng mua nữa.

  1. Phó từ thông thường : Được dùng trong những trường hợp chung, mỗi trường hợp chỉ mang nghĩa duy nhất của nó

Ví dụ :

우리들은모두연세대학교학생입니다.                       Tất cả chúng tôi là học sinh trường đại học Yonsei

어제어머니와함께시장에갔습니다.                           Ngày hôm qua tôi đã đi chợ cùng với mẹ

김선생과이선생은서로좋아합니다    .                       Thầy Kim và thầy Lee thích nhau

배가아픈데약을주시겠어요?                                  Tôi đau bụng vậy làm ơn sẽ cho tôi thuốc chứ?

어제밤에는겨우세시간잤어요.                                  Tối hôm qua tôi chỉ ngủ đúng 3 tiếng đồng hồ

저아이는공부를합니다.                                          Đứa bé kia học giỏi

일이끝났으니까어서집으로돌아갑시다.                   Vì công việc đã kết thúc nên chúng ta hãy quay về nhà nhanh lên đi

* ‘그리’, ‘전혀’, ‘별로’, ‘결코’, ‘여간’ và ‘절대로’ được dùng thường xuyên với phủ định.

Ví dụ :

내가하는일은그리어렵지않습니다.                           Việc mà tôi làm thì không khó lắm

배가아파서아침밥을전혀먹지못했습니다.                Vì đau bụng nên tôi hoàn toàn không thể ăn cơm sáng được.

나는그사람을별로좋아하지않아요.                          Tôi không thích người đó lắm

결코나쁜일은하지않겠습니다.                                  Tôi sẽ không bao giờ làm việc xấu

친구와헤어지니까여간슬프지않습니다.

  1. Phó từ chỉ mức độ : Nó bổ nghĩa cho động từ đi theo hay phó từ và thiết lập sự đánh giá của mức độ

Ví dụ :

그사람은노래를아주잘부릅니다.                               Người đó hát rất hay

겨울은가을보다훨씬더춥습니다.                               Mùa đông thì lạnh hơn hẳn mùa thu

저는오랫동안고향에가지못했습니다.                   Tôi đã không thể về quê trong suốt khoảng thời gian rất lâu

김선생님은영어를잘합니다.                                  Thầy Kim hẳn là rất giỏi tiếng Anh

설악산의경치는매우아름답습니다.                           Cảnh núi Sol Ak thật là đẹp

  •         Vị trí của phó từ

Thông thường phó từ được dặt ở ngay phía trước động từ, mệnh đề hoặc là câu mà nó bổ nghĩa. Việc đặt sai của một phó từ trong môt câu có thể gây nên sụ nhầm lẫn về ý nghĩa của câu.

Ví dụ :

다행스럽게철수는감기가다나았습니다.                   Thật là may mắn Chol Su hết cảm rồi

내일친구가우리집에오기로했습니다.                       Ngày mai người bạn đã quyết định đến nhà chúng tôi

주말에는가끔영화구경을합니다.                               Cuối tuần đôi khi tôi xem phim

아침에밥을너무많이먹었어요.                                  Vào buổi sáng tôi đã ăn quá nhiều cơm

김선생과이선생은서로도우면서지냅니다.               Thầy Kim và thầy Lee giúp đỡ lẫn nhau

Bài tập 1    :           Điền vào những trạng từ và gạch dưới những phó từ đó

보기:               봄이되어서날씨가매우좋아요.

  1. 선생님은어제무엇을하셨습니까? (어제)
  2. 그분은아주바쁘신가요? (아주)
  3. 어른이되었으니까이제어른노릇을해야지요. (이제)
  4. 자다가도가끔기침을해요. (가끔)
  5. 그여자는미국에아주가버렸어요. (아주)
  6. 우리모두비밀을지킵시다.   (모두 , 지킵시다)
  7. 망설이지말고어서말씀하세요. (망설이지말고)
  8. 그학생은말을잘들어요. ()

Bài tập 2    :           Điền vào chỗ trống những trạng từ đã cho sẵn

서로,                           훨씬,               좀,                   모두,               다,                   점점,  

어서,                           요즈음,           일찍,               때때로,           더,                   늘

  1. 바쁘지않으면 (____) 기다려보세요.                                    (좀)
  2. 손, 발은 (____) 깨끗해야해요.                                              (모두)
  3. 이남자와저여자는 (____) 사랑해요.                                    (서로)
  4. 형하고동생이 (____) 똑똑해요.                                            (모두)
  5. 눈이내리니까산이 (____) 아름답지요?                               (더)
  6. 생각할수록그일이 (____) 이상하군요.                                (더)
  7. (____) 건강이전보다 (____) 좋아졌어요.                            (요즈음, 훨씬더)
  8. (____) 고향생각이나곤해요.                                                (때때로)
  9. 시간이없으니까(____) 서두르세요.                                    (어서)
  10. 내일은늦지말고 (____) 오도록하세요.                               (일찍)

 Bài tập 3  :           Chọn câu đúng nhất và đặt dấu O vào trong ngoặc đơn

보기 :  그일이결코어렵습니다.             (____)

             쉽나다.                                       (____)

             쉽지않습니다.                           (   O  )

 

  1. 오늘날씨가별로춥습니다. (____)

           춥지않아요.                        (____)                     (O)

          덥습니다.                             (____)

 

  1. 그친구를만난지여간오래되지않았어요.   (____)                     (O)

           오래되었어요.                                              (____)

           많이지났어요.                                              (____)

 

  1. 선생님과의약속은결코기억하겠어요.           (____)

           잊겠어요.                                                          (____)     

           잊지않겠어요.                                                  (____)                (O)

 

  1. 그여자가결혼할줄은전혀알았습니다.    (____)

          몰랐습니다.                                                (____)                   (O)

           알수있습니다.                                           (____)

 

  1. 이번약속은절대로어기십시오.        (____)

          어겨도됩니다.                                     (____)

           어기지마세요.                                    (____)                       (O)

_Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_

_____________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
  • Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
  • Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913

 

1 1 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

2 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
Như Bùi
Như Bùi
3 năm cách đây

Em tìm thông tin về Phó từ lâu lắm rồi ạ. Có thêm phần bài tập thực hành nên dễ học quá. Cảm ơn trung tâm ạ

Châu Trần
Châu Trần
3 năm cách đây

từng hơi rối về phó từ nhưng từ khi đọc bài này thấy khỏe hẳn

2
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x