Ngữ pháp Tiếng Hàn: CÂU TƯỜNG THUẬT

-Câu tường thuật là nói lại hoặc viết lại lời nói của ai đó.
-Dạng cơ bản của câu tường thuật là:
Chủ thể 1+ chủ thể 2(đối tượng) + câu tường thuật + đuôi câu tường thuật + động từ tường thuật(Vị ngữ).
-Tùy thuộc vào loại câu tường thuật mà động từ tường thuật được sử dụng khác nhau.
Ví dụ:
“말하다” “하다” được dùng trong câu trần thuật. “묻다” dùng trong câu nghi vấn. “명령하다” trong câu mệnh lệnh, và “제안하다” trong câu đề nghị, rủ rê.
-Câu tường thuật có 2 dạng: Tường thuật trực tiếp và Tường thuật gián tiếp.

1. TƯỜNG THUẬT TRỰC TIẾP

Tường thuật trực tiếp sử đuôi câu tường thuật là: “-(이)라고” hoặc “-하고”

Ví dụ:

선생님이학생들에게 “오늘은제5과를배우겠습니다”라고말했습니다.

  • Giáo viên nói với những học sinh là hôm nay chúng ta sẽ học bài 5

이선생이나에게 “매일신문을읽습니까?” 하고묻더군요.

  • giáo viên Lee hỏi tôi là mỗi ngày có đọc báo hay không?

어머니께서제동생에게 “아침에일찍일어나라”라고말씀하셨습니다.

  • Mẹ nói với em tôi là buổi sáng hãy dậy sớm

어제김선생이나에게 “같이식사하러갑시다”라고말했습니다.

  • Hôm qua thầy Kim đã nói với tôi là chúng ta hãy cùng ăn với nhau

그사람은 “ 내일은닐씨가추울것이다”라고했습니다.

  • Người đó nói rằng ngày mai thời tiết sẽ lạnh

2. TƯỜNG THUẬT GIÁN TIẾP

2.1 Tường thuật gián tiếp là nói lại dựa trên câu gốc của người khác đã nói trước. Phụ thuộc vào loại câu, dạng thức được sử dụng ta có bảng tóm tắt như sau:

Loại CâuĐuôi kết thúc câu tường thuật
Trần Thuật-는/ㄴ다

-다

-(이)라

Nghi Vấn-(느)냐

-(으)냐

-(이)냐

Mệnh Lệnh-(으)라
Đề Nghị, Rủ Rê-자

2.2 Đuôi “-고” được sử dụng trong câu tường thuật gián tiếp. Dạng thức cơ bản của câu tường thuật gián tiếp có thứ tự là:

                   Chủ ngữ + Đối tượng + Câu tường thuật + 고 +Vị ngữ

  • Cấp bậc lời nói trong đuôi câu gián tiếp của câu gián tiếp là không có. Trong câu tường thuật gián tiếp cấp bậc lời nói không xuất hiện.

Ví dụ:

선생님이학생들에게오늘은제5과를배우겠다고말했습니다. Giáo viên nói với học sinh hôm nay sẽ học bài 5

어머니는시장에간다고하면서밖으로나가셨습니다.             Mẹ vừa nói là đi chợ vừa đi ra ngoài

그친구는나에게배가아프다고했어요.                                   Người bạn đó nói với tôi là đau bụng

철수는그것이자기가방이라고말했어요.                               Chulsoo nói rằng cái đó là cặp của mình

그사람은내일날씨가추울것이라고했습니다.                        Người đó nói rằng ngày mai thời tiết sẽ lạnh

김선생이나에게언제부산에가느냐고묻더군요.                    Giáo viên Kim hỏi tôi là khi nào sẽ đi Busan

박선생은그학생에게한국말이어려우냐고물었습니다.         Giáo viên Park hỏi học sinh đó tiếng hàn có  khó không.
                                                                               
어머니는저에게그사람이누구냐고했어요.                            Mẹ hỏi tôi người đó là ai

제가동생에게빨리학교에가라고했습니다.                            Tôi nói em hãy nhanh đi đến trường

어머님은제에게아침에일찍일어나라고말씀하셨습니다.     Mẹ nói với tôi hãy dậy sớm vào buổi sáng

저는그친구에게내일등산이나가자고했어요.                        Tôi rủ bạn ngày mai đi leo núi

어제김선생이나에게같이점심을먹자고하더군요.                Hôm qua giáo viên Kim rủ tôi cùng ăn trưa

2.3 Khi tường thuật trực tiếp được đổi sang tường thuật gián tiếp thì chủ thể, thời gian, địa điềm của câu tường thuật được  thay đổi theo quan điểm của người nói.

Ví dụ:

철수가선생님께 “제가숙제를했어요”라고말했습니다.

Chulsoo nói với thầy em đã làm bài tập

=>철수가선생님께자기가숙제를했다고말했습니다.

Chulsoo nói với thầy rằng mình đã làm bài tập

그친구는나에게 “ 네가오늘나에게전화를했니?” 하고물었어요.

Người bạn đó hỏi tôi là hôm nay bạn đã gọi điên thoại cho mình phải không

=>그친구는나에게내가오늘그친구에게전화를했느냐고물었어요.

Người bạn đó hỏi tôi rằng hôm nay tôi đã điên thoại cho người bạn đó

그분은손님에게 “여기앉으십시오”라고했습니다.

Vị đó nói với khách hàng hãy ngồi ở đây

=>그분은손님에게저기앉으라고했습니다.

Vị đó nói với khách hàng hãy ngồi ở đằng kia

LUYỆN TẬP: Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

  • 라디오에서 “오늘비가옵니다”라고말했습니다.

=>라디오에서오늘비가온다고했습니다

  • 그는 “아침마다신문을읽습니다”라고말했습니다.

=>그는아침마다신문을읽는다고했습니다.

  • 그는 “영희가예쁩니다”라고말했습니다.

=>그는영희가예쁘다고했습니다.

  • 그녀는 “열여섯살입니다”라고말했습니다.

=>그녀는열여섯살이라고했습니다.

  • 그녀는 “김선생님이힘이더셀것입니다”라고말했습니다.

=>그녀는김선생님이힘이더셀거라고했습니다.

  • 한학생이 “조용히하십시오”라고말했습니다.

=>한학생이조용히하라고합니다.

  • 선생님이 “떠들지마십시오”라고말하십니다.

=>선생님이떠들지말라고하십니다.

  • 모두들 “끝까지싸웁시다”라고말합니다.

=>모두들끝까지싸우자고합니다.

  • 한사람이 “반대하지맙시다”하고제안합니다.

=>한사람이반대하지말라고선동합니다.

  • 그아이가 “노래를가르쳐주십시오”하고조릅니다.

=>그아이가노래를가르쳐달라고조릅니다.

  • 동생은 “그분이누굽니까?라고묻습니다.

=>동생은그분이누구냐고묻습니다.

  • 철수가 “몇시에수업이끝납니까?”하고묻습니다.

=>철수가몇시에수업이끝나냐고묻습니다.

  • 그는 “이것이제책입니다”라고말했습니다.

=>그는이것이자기책이라고말했습니다.

  • 그녀는 “네가이것을그렸니?”하고물었습니다.

=>그녀는내가이것을그렸냐고물었습니다.

  • 영수는 “제가방청소를했습니다”라고대답했습니다.

=>영수는자기가방청소를했다고대답했습니다.

 _Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_

_______________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
  • Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
  • Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
5 2 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

3 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
Như Bùi
Như Bùi
3 năm cách đây

Bổ ích quá. Cảm ơn trung tâm ạ

lemai
lemai
3 năm cách đây

cảm ơn trường vì những bài viết bổ ích như thế này ạ

Vi Phạm
Vi Phạm
3 năm cách đây

Em đang luyện tập mẫu ngữ pháp này ạ

3
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x