Cách dùng:
– Cấu trúc thể hiện việc có cả nội dung mà vế sau diễn đạt thêm vào nội dung mà vế trước diễn đạt. Vì thế nó có nghĩa là: không những… mà còn…, không chỉ… mà còn.
– Có thể sử dụng với thì quá khứ 았/었.
Ví dụ:
1. 제주돈는 경치가 아름다울 뿐만 아니라 공기도 깨끗해요.
Đảo Jeju cảnh quan không chỉ đẹp mà không khí cũng trong lành nữa.
2. 여자친구는 참 예쁠 뿐만 아니라 피부도 좋아요.
Bạn gái không chỉ xinh mà da cũng đẹp thật.
3. 우리 하숙집은 회사에서 가까울 뿐만 아니라 아주머니도 친절하세요.
Nhà trọ của chúng tôi không chỉ gần chỗ làm(công ty) mà cô chủ cũng rất thân thiện.
4. 우리 선생님은 선생님일 뿐만 아니라 좋은 친구이기도 해요.
Giáo viên của chúng tôi không chỉ là giáo viên mà còn là một người bạn tốt.
5. 생일 파티에 손님이 많이 왔을 뿐만 아니라 선물도 많이 받았어요.
Tiệc sinh nhật không chỉ có nhiều khách đến mà còn nhận được nhiều quà nữa.
Nguồn: sưu tầm