Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!
______________________
Một dấu hiệu cho thấy bạn đang già đi (나이가 들어간다는 한 가지 징후는) là không còn mơ về tương lai nữa (더 이상 미래에 대해 꿈을 꾸지 않는다는 것이다). Càng lớn tuổi thì cuộc sống càng ổn định (나이가 들어갈수록 생활은 안정돼가고) và tương lai còn lại ngày càng có thể dự đoán được (남은 미래는 점점 더 예측 가능해진다).
Đương nhiên là 40 tuổi hơn 10 tuổi rồi (당연히 10대보다 40대가) dễ dàng dự đoán được cuộc sống sau này sẽ như thế nào (앞으로 어떤 인생을 살아갈지 예측하기 쉽고) và không còn bao lâu nữa là qua đời so với độ tuổi 40 (40대보다 세상을 떠날 날이 얼마 남지 않은). Những người trên 70 tuổi sẽ sống phần đời còn lại như thế nào (70대 이상이 나머지 인생을 어떻게 살아갈지) có thể dự đoán dễ dàng hơn (더 쉽게 예측이 가능하다).
Vấn đề là khoảnh khắc không còn mơ về tương lai nữa (문제는 더 이상 미래를 꿈꾸지 않는 순간) chúng ta không chỉ già đi mà là lãng phí cuộc sống (우리는 늙어갈 뿐만 아니라 인생을 낭비하게 된다는 점이다). Cuộc sống không mơ ước chỉ là tiêu tốn thời gian (꿈꾸지 않는 인생은 그저 시간을 소비하는 것일 뿐이다).
1.Dành quá nhiều thời gian cho những việc không nên làm (하지 말아야 할 일에 너무 많은 시간을 쓴다). Chơi game, xem TV, lướt internet, (비디오게임, TV시청, 인터넷서핑,) ăn vặt theo thói quen, uống rượu thường xuyên, v.v. (습관적인 간식섭취, 잦은 술자리 등등),… Bây giờ bạn đang dành phần lớn thời gian của một ngày để làm gì (지금 당신은 하루의 시간 대부분을 어디에 쓰고 있는가).
Việc mà bạn đang tiêu tốn thời gian bây giờ (당신이 지금 시간을 소비하려 하는 그 일이) nó có làm cho cuộc sống của bạn tốt hơn không? (당신의 인생을 더 낫게 만들어 주는가?) Xây dựng nền tảng cho một tương lai tươi sáng hơn? (더 밝은 미래를 위한 토대를 닦아 주는가?) Hoặc cần phải đánh giá lại những hành động và công việc thường ngày, cần thay đổi phân bổ thời gian (아니라면 일상적으로 하는 행동이나 일들을 재평가해보고 시간배분을 바꿀 필요가 있다).
2. Có nhiều phàn nàn (불평이 많다). Chúng ta bị áp lực bởi nhiều vấn đề trong cuộc sống (인생의 여러 가지 문제에 압도돼) có những người sống bằng những câu cửa miệng như “Rất mệt” “Tôi thật sự không thể ăn được” “Mong là cậu không giống mình” (“힘들다” “정말 못해 먹겠다”“너는 나 같지 않아 좋겠다”는 말을입에 달고 사는 사람들이 있다).
Có quá nhiều vấn đề trong cuộc sống (인생의 문제가 너무 많은데) thay vì giải quyết vấn đề đó thì chỉ phàn nàn thôi (그 문제를 해결하기보다 불평만 하며) và nếu bạn đang tỏa ra năng lượng tiêu cực (부정적인 에너지를 내뿜고 있다면) thì bạn lãng phí cuộc sống (당신은 인생을 낭비하는 것이다).
Cho dù có thể hiện năng lượng tiêu cực đi chăng nữa (부정적인 에너지를 분출해봤자) thì tâm trạng chỉ trở nên tồi tệ hơn mà không có gì thay đổi (기분만 더 나빠질 뿐 바뀌는 것은 없다). Đừng phàn nàn nữa, hãy thay đổi những gì bạn có thể thay đổi, việc cố gắng thay đổi sẽ hiệu quả hơn nhiều (불평하지 말고 당신이 바꿀 수 있는 것을 바꾸려 시도하는 게 훨씬 생산적이다).
Có nhiều thứ bạn có thể thay đổi hơn bạn nghĩ như suy nghĩ, thái độ, thói quen nói, thói quen, cách làm việc, thời gian thức dậy, vân vân (생각, 태도, 말버릇, 습관,일하는 방식, 일어나는 시간 등등 당신이 바꿀 수 있는 것은 생각보다 많다).
3. Không hấp thụ thức ăn tinh thần (마음의 양식을 섭취하지 않는다). Nếu không học hỏi và trưởng thành liên tục thì bất cứ ai cũng bị đình trệ và bị bỏ lại. (끊임없이 배우고 성장하지 않는다면 누구든 정체돼 버리고 만다).
Trong một thế giới thay đổi nhanh như dòng nước chảy nhanh, việc đình trệ có nghĩa là sẽ sớm suy thoái. (빠른 물살이 흘러가 듯 급속히 변하는 세상에서 정체된다는 것은 곧 퇴보한다는 의미다). Nếu tinh thần và tâm trạng không được phát triển tốt nó trở nên bị thui chột như người xưa (마음과 정신도 잘 키워나가지 않으면 고인 연못처럼 썩게 된다).
4. Nói những lời tiêu cực về bản thân (자신에 대해 부정적인 말을 한다). Điều tồi tệ hơn là nói những lời hạ thấp bản thân mình hơn là phàn nàn về tình hình hiện tại hoặc phàn nàn về người khác (지금 처한 상황이나 다른 사람에 대해 불평하는 것보다 더 나쁜 게 자기 자신을 비하하는 말을 하는 것이다).
“Tôi sẽ không thể thăng chức vì học vấn không tốt.”( “난 학벌이 좋지 못해 승진하지 못할 거야.”) “Tôi không có tiền và không có mối quan hệ thân thiết nên nếu kinh doanh thì sẽ thất bại.” (“난 돈도 없고 인맥도 없어 사업하면 망할거야.”) Những lời nói như thế này trở thành hạt giống và sinh sôi (이런 말들은 씨앗이 돼 열매를 맺는다).
Điều này có nghĩa là nó phát huy hiệu quả dự đoán của bản thân và sẽ được thực hiện như đã nói (자기 예언적 효과를 발휘해 말한 대로 실현된다는 의미다). Thay vì tự xem thường bản thân một cách vô điều kiện (자신을 무조건 디스하기보다) thì hãy đánh giá một cách khách quan và lạnh lùng (냉정하고 객관적으로 평가하고) tìm phương án có thể nâng cao ưu điểm và khắc phục nhược điểm giúp tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn (장점은 키우고 단점은 극복할 수 있는 방안을 찾는 게 더 나은 미래를 만드는데 도움이 된다).
5. Không có nhiệt huyết (열정이 없다). Có nhiều người càng lớn tuổi thì càng mất nhiệt huyết (나이가 들수록 열정을 잃어가는 사람이 많다). Dù bao nhiêu tuổi thì cũng phải giữ được nhiệt huyết (몇 살이 되든 열정은 꼭 간직하고 있어야 한다). Nhiệt huyết là cái gì đó rất tuyệt vời (열정이란, 무엇인가가 너무 좋고) cái đó rất vui (그것이 너무 기뻐) và đó là cảm xúc muốn làm tốt đồng thời muốn biết rõ điều đó (그것이 너무 기뻐 그것을 잘 알고 싶으며 잘하고 싶다는 감정이다). Nếu không có điều gì tốt đẹp, vui vẻ trong cuộc sống đó chính là lãng phí cuộc sống (인생에 좋은 것, 기쁨을 주는 것이 없으면 그야말로 인생낭비다). Bất cứ cái gì làm tim mình đập nhanh (무엇이든 당신의 가슴을 뛰게 하는 것은) nhất định phải có và nếu không có thì phải làm (반드시 있어야 하고 없으면 만들어야 한다).
6. Không lên kế hoạch cho tương lai (미래를 계획하지 않는다). ‘Cuộc sống sau này rất rõ ràng’ (‘‘앞으로 살아갈 인생이 빤한데) nếu nghĩ rằng kế hoạch là …. gì là một sự nhầm lẫn lớn (계획은 무슨…’이라고 생각하면 큰 착각이다). Ngay cả khi ngày mai có chết thì hôm nay cũng phải lên kế hoạch (설사 내일 죽는다 해도 오늘 계획을 세워야 한다). Kế hoạch là bản đồ cuộc sống (계획이란 인생의 지도다). Nếu đi trên đường mà không có bản đồ thì sẽ bị lạc hướng. (지도 없이 길을 떠나면 방황하게 된다). Cuộc sống cũng vậy. (인생도 마찬가지다). Sống như thế nào và làm gì. Nếu không lên kế hoạch trước (미리 계획해놓지 않으면) đi lang thang mà không có mục đích đồng thời lãng phí cuộc sống (목적 없이 떠돌며 인생을 탕진하게 된다).
7. Dành quá nhiều thời gian cho những người không giúp ích cho sự phát triển của bạn (당신의 발전에 도움되지 않는 사람들과 너무 많은 시간을 보낸다). Spinoza đã thể hiện cảm giác bản thân hoàn hảo hơn qua niềm vui (스피노자는 기쁨이란 자신이 더 완전해졌다는 느낌이라고 표현했다). Nếu bạn dành nhiều thời gian cho những người không làm mình cảm nhận được mình sẽ hoàn hảo hơn (당신을 더 완전하게 느끼게 해주지 않는 사람들과 많은 시간을 보내면) mình sẽ mất năng lượng (에너지를 뺏기게 된다).
Người làm cho bạn cảm nhận được mình còn hoàn hảo hơn nữa (당신을 더 완전하다고 느끼게 해주는 사람), cùng với người cho mình sự học hỏi và kích thích tinh thần của mình một cách tích cực (당신의 정신을 긍정적으로 자극해 배움을 주는 사람과 함께하는) thời gian đó làm cho cuộc sống đủ đầy (그 시간이 인생을 충만하게 한다).
Đừng vội vàng mà hãy yên lặng chờ đợi (조급해하지 말고 조용히 기다리기) cần sự chờ đợi giữa người với người (사람과 사람 사이에는 기다림이 필요합니다). Đừng dễ dàng kết luận bất cứ điều gì (무엇이든 쉽게 단정하지 말고) và đừng có đưa ra kết luận dễ dàng (쉽게 속단하지도 말고) cần tấm lòng chờ đợi (기다리는 마음이 필요합니다). Không có mối quan hệ nào lớn hơn sự chờ đợi trong mối quan hệ (관계에서 기다림보다 더 큰 관계의 줄은 없습니다). Hầu hết các mối quan hệ đều bị cắt đứt một cách vội vàng (대개의 관계가 성급하게 끊어지는 것은) bởi vì sự vội vàng và không biết chờ đợi (기다릴 줄 모르는 조급함 때문입니다). Chờ đợi không chỉ đơn thuần là chờ đợi (기다림은 단순한 기다림이 아닙니다). Sự chờ đợi khiến mình nhìn lại mình (기다림은 나를 돌아보게 하고) và mở rộng tầm nhìn về đối phương (기다림은 나를 돌아보게 하고 상대에 대한 시야를 넓혀줍니다).
Những người từng có tấm lòng chờ đợi (기다림의 마음을 가져 본 사람들은) sau mối quan hệ, (관계 그 이후에도) thì không có sự căm ghét với con người (사람에 대한 미움이 없습니다). Bởi vì sự chờ đợi thể hiện tấm lòng rộng lượng sẽ chấp nhận tất cả mọi thứ (기다림은 이미 모든것을 다 받아들이겠다는 넓은 마음의 표현이기 때문입니다). Trong cuộc sống có rất nhiều khoảnh khắc mối quan hệ bị cắt đứt (살다보면 관계가 끊어지는 순간들이 여러 번 있습니다). Nhưng điều quan trọng là mối quan hệ không phải bị cắt đứt (그러나 중요한 것은 관계가 끊어지는 것이 아니라) mà do sự vội vàng của bản thân đã kết thúc mà không chờ một lần nào (기다림 한번 없이 끝내버린 자신의 조급함입니다). Đừng vội vàng (조급하지 말기) và yên lặng chờ đợi (그리고 조용하게 기다리기), đây là hình ảnh đẹp của những người còn sống (이것이 살아있는 사람들의 아름다운 모습입니다).
______________
Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/
____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
Bài viết hay quá ạ, cảm ơn Kanata đã chia sẻ.