Luyện kỹ năng đọc hiểu – bài 1

Mời mọi người luyện dịch nhé  🍀

응웬꽝하이, 프랑스  2부리그  팀과  정식  계약

Nguyễn Quang Hải ký hợp đồng chính thức với đội hạng 2 Pháp

‘베트남의 손흥민’으로 평가받는 (được đánh giá, được nhận xét như là) 응웬꽝하이(Nguyễn Quang Hải)가 마침내 유럽으로의 이적(di tịch: sự chuyển nhượng, sự chuyển nhóm)을 완료하고(hoàn liễu: hoàn tất) 프랑스 2부리그(đội hạng 2 Pháp) 포FC( câu lạc bộ PAU)와 계약했다.(ký hợp đồng)

응웬꽝하이는 입단(nhập đoàn: gia nhập, tham gia) 절차인 (tiết tự: trình tự, thủ tục) 메디컬 테스트를 (bài kiểm tra y tế) 통과했으며 (thông qua:vượt qua)프랑스 남서부 지역에( miền Tây Nam) 연고지(quê hương)를 둔(để, đặt, nằm tại) 포FC와 최종 (tối chung: cuối cùng) 계약서(khế ước thư: hợp đồng)에 사인했다( ký, viết tên vào). 계약기간은(khế ước kỳ gian: thời hạn hợp đồng) 2년을 보장받고(được bảo đảm) 1년 추가(bổ sung) 옵션이(điệu chọn lựa) 포함됐다 (bao hàm: được bao gồm) . 아울러 등번호(số áo, số lưng áo)는 베트남 국가대표팀( đội quốc gia đại biểu: đội tuyển quốc gia)과 전 소속(sở thuộc: sự thuộc về)팀 하노이FC에서 사용한 19번이다.

응웬꽝하이는 지난 달 29일 자신의 페이스북에 (trang Facebook cá nhân) “나는 포FC의 메디컬체크를 문제 없이(không gặp vấn đề gì, không có vấn đề gì) 통과했다(thông qua, vượt qua, đi qua)”라며 “중요한 첫 번째 단계가(bước đầu tiên, giai đoạn đầu tiên) 끝났다. 지금부터 나는 공식적(mang tính chính thức)으로 포FC의 공식(chính thức0 선수(tuyển thủ: cầu thủ)가 됐다”고 밝혔다.

이어 그는 “행복하고(hạnh phúc)자랑스럽다( tự hào). 부모님, 가족, 팬 여러분, 언론사( ngôn luận xã: cơ quan ngôn luận, các phương tiện truyền thông), 그리고 나의 여정(lữ trình: hành trình)에 동참해( đồng tham: cùng tham gia) 준 모든 분들께 감사드린다”고 덧붙였다.

포FC의 페이스북 팬페이지에는(Facebook fanpage) “응웬꽝하이가 왔다! 베트남의 세계적인(tính toàn cầu, mang tầm cỡ thế giới) 공격형 미드필더가(tiền vệ tấn công) 다음 두 시즌(mùa) 동안 포FC에 합류한다 ( hợp lưu: kết hợp, đầu quân, hợp sức). 그는 우리팀의 등번호 19번을 달게 될 것이다. 환영한다(hoan nghênh: chào mừng), 꽝하이” 라는 메시지가 올라왔다(đăng tải đoạn tin, đăng tải tin nhắn). 아울러(hơn nữa) 응웬꽝하이를 소개하는(giới thiệu) 짧은 영상도( ảnh tượng: hình ảnh động,video,clip) 첨부했다( thiêm phụ: kèm theo, đính kèm).

베트남 대표팀의(đội tuyển) 간판스타인(ngôi sao tiêu biểu) 응웬꽝하이는 태국, 일본, 스페인을 비롯해(bắt đầu từ, bắt nguồn, bao gồm) 몇몇(một số, vài) 리그에서(giải đấu) 제안을 받았다(nhận được lời đề nghị). 그러나 가장 많은 기회를 얻을 수 있는 (nhận được nhiều cơ hội)포FC를 택했다(chọn, lựa). 

포FC의 디디에 톨로 감독은(Huấn luyện viên Didier Tolo) 응웬꽝하이의 능력을(năng lực) 높이 평가했으며 이 팀의 기본 포메이션인4-4-2(đội hình 4-4-2 cơ bản của đội)에서 그를 어떻게 활용할지는(hoạt dụng: tận dụng, chia, vận dụng)아직 공개하지 않았다(công khai). 

지난 달 24일 훈련을 개시한( bắt đầu tập luyện) 포FC는 7월 15일부터 프리시즌 경기를(trận đấu trước mùa giải) 치르게 된다(trải qua, tiếp đón). 응웬꽝하이는 7월 3일 팀에 합류해 적응을(thích ứng, thích nghi) 시작할 예정이다. 프랑스 2부리그 개막은(khai mạc) 7월 30일이다.

1904년 창단한( sáng đoàn: sáng lập, thành lập) 포FC는 지난 시즌 2부리그 20개 구단(câu lạc bộ thể thao) 중 10위를 차지했다.(nắm giữ vị trí)

베트남 축구팬들은 포FC의 페이스북 페이지에 올라온 응웬꽝하이의 합류 소식에 수십만(hàng trăm nghìn) 개의 좋아요와(lượt thích) 댓글을(bình luận) 올렸다. 해당(cái tương ứng) 기사에는 6월 29일 오전까지 15만5600개 이상의 좋아요가 기록됐으며(đạt kỷ lục) 페이지 팔로워도(lượt theo dõi trang) 종전보다(so với trước kia) 10배 가까이 늘어났다(tăng gần chục lần).

응웬꽝하이의 위상은(vị trí, vị thế) 여러 곳에서 나타나고 있다. 프랑스 1부리그(Ligue 1) 팬 페이지에도 베트남 국기와(quốc kỳ) 함께 포FC 유니폼을(đồng phục) 입은 응웬꽝하이의 사진과 더불어 영어와 베트남어로 환영 메시지가 올라왔다(đăng tải tin chào mừng). 리그1 팬 페이지에(fanpage của đội hạng nhất) 2부리그 입단 선수 소식이(tin tức) 올라온 것은 매우 이례적이다(tính bất thường, tính lạ thường, tính bất thường). 

응웬꽝하이는 해외(hải ngoại: nước ngoài) 구단에 입단한 8번째 베트남 축구 선수로 기록됐다( đạt kỷ lục). 그동안 몇몇 베트남은 한국  K리그(giải đấu K)를 비롯해(bắt đầu từ, bao gồm) 중국, 포르투갈, 일본, 네덜란드 리그에 진출했지만(tiến xuất: bước vào, tiến vào) 대부분(đa số, phần lớn) 성공을(thành công) 거두지(thu gom, thu hoạch) 못했다. 한 차원(mức) 높은 실력을 가진( có, mang)응웬꽝하이가 프랑스 2부리그에서 어떤 활약을(sự hoạt động sôi nổi, sự hoạt động tích cực) 펼칠지( triển khai, mở ra, bày ra) 귀추가 (diễn biến)주목되는(được quan tâm chú ý , được quan tâm theo dõi) 이유다.

*활약을 펼치다: phát huy được vai trò, giang rộng đôi cánh, chơi tốt

Ngữ pháp:

  • N와/과 계약하다: ký hợp đồng với….
  • N+스럽다: 스럽다 được gắn vào sau danh từ nhằm biến danh từ thành một tính từ, tính từ này mang đặc điểm của danh từ. Gắn vào danh từ thể hiện có ý nghĩa hoặc tính chất giống danh từ đó.

자연스럽다-tự nhiên, 자랑스럽다-tự hào,뻔뻔스럽다- không biết xâu hổ,촌스럽다-lỗi thời, quê mùa.

  • Ngoài ra đuôi này còn dùng với các từ như 누구 (ai), 어디 (ở đâu), 어떻게 (làm thế nào), 왜 (vì·sao), 언제 (khi nào), 뭐 (cái gì) và 얼마나 (bao·nhiêu) để đánh dấu kết·thúc câu hỏi bên trong một câu phức.
  • V/A(으)ㄹ 수 있다: có thể, không thể làm. Diễn tả năng lực có thể hoặc không thể làm việc gì đó (chỉ kết hợp với động từ). Diễn tả sự việc nào đó có hoặc không có khả năng xảy ra ( lúc này có thể kết hợp với cả động từ và tính từ.)
  • V/A게 된다: đứng sau động từ hoặc tính từ tương đương với nghĩa “được, bị, trở nên, phải,..”. nó thể hiện sự thay đổi sang một tình trạng khác hoặc dẫn tới một tình trạng nào đó do hoàn cảnh khách quan khác với mong muốn và ý chí của chủ ngữ.
  • V(으)ㄹ 계획/예정 이다: có kế hoạch, có dự định làm gì.

출처 : 베한타임즈(http://www.viethantimes.com)

________________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x