HỌC VIÊN : TRƯƠNG THỊ VÂN ANH
‘대충 이해했어’를 영어로 자연스럽게 말하면-!
1. 안녕하세요. 올리버쌤입니다.
Xin chào, tôi là thầy Oliver đây.
2. 여러분! 자막없이 영화 볼 때 아마… 대충 이해하시죠?
Các bạn ơi, khi xem phim mà không có phụ đề… chắc là các bạn cũng hiểu đại ý đúng không?
3. 여러분, 영어 원어민이랑 대화해본 적이 있어요?
Các bạn đã từng thử nói chuyện tiếng Anh với người bản xứ chưa?
4. 아니면 자막없이 영화 볼 때는요?
Nếu không thì đã từng xem phim mà không có phụ đề chưa?
5. 영어 아주 잘하시는 분이라면 100% 이해하시겠지만 가끔은 대충 이해할 때도 많잖아요.
Nếu là người giỏi tiếng Anh thì sẽ hiểu hết 100% nhưng thỉnh thoảng cũng có nhiều lúc chỉ hiểu đại ý đúng không.
6. 아이고! 부끄러워하지 마세요! 저도 한국 영화 볼 때 가끔 대충 이해해요.
Đừng xấu hổ! Thỉnh thoảng khi xem film Hàn Quốc thì tôi cũng hiểu ý chính thôi.
7. 대충 이해한다는 말을 영어로 뭐라고 할까요?
Vậy để nói là hiểu ý chính trong tiếng Anh thì nói như thế nào?
8. A: Hey! Did you enjoy that movie? (야! 그 영화 잘 봤어?)
Này, bộ film đó hay chứ?
9. B: Yeah! It was a little sad, but I like it. (응! 좀 슬펐지만 재미있어)
Ừ, hơi buồn nhưng rất thú vị.
10. A: It must have been hard to understand though. (그런데 이해하기는 좀 어려웠겠다.)
Nhưng mà chắc là hơi khó hiểu.
11. 맞아, 좀 어려웠어. 그런데 대충 이해했어. I approximately understood…
Đúng vậy, hơi khó hiểu một chút. Nhưng mà vẫn hiểu được ý chính. I approximately understood…
A: Approximately understood it?
12. 그래! 대충이 approximately 맞잖아! 사전에도 나오는데?!
Đúng rồi, “대충” là approximately không phải sao! Trong từ điển ghi như vậy mà.
13. 사전에서 대충을 검색하면 첫 번째로 Approximately 나오죠?
Nếu tra từ “대충” trong từ điển thì từ approximately xuất hiện đầu tiên đúng không?
14. 맞는 말이긴 한데, 이런 경우에는 자연스럽지 않아요.
Dù là từ đúng nhưng sử dụng trong trường hợp này thì lại không được tự nhiên
15. 다섯시 ‘쯤’이야, 혹은 2미터’쯤’이야.
“Khoảng” 5 giờ, chắc khoảng 2 mét.
16. 이렇게 ‘~쯤’으로 해석하는 게 더 자연스럽거든요.
Giải thích bằng từ “쯤” như thế này thì tự nhiên hơn.
17. 대신에 Roughly라고 하는 게 훨씬 자연스러워요.
Thay vào đó, sử dụng Roughly thì sẽ tự nhiên hơn rất nhiều.
18. I roughly understood it. (대충 이해했어)
Tôi hiểu đại khái.
19. To get the gist of something. (어느정도 요지 파악하다.)
Tôi nắm được ý chính ở một mức độ nào đó.
20. I got the gist of it. (나 어느정도 이해했어.)
Tôi hiểu ở một mức độ nào đó.
21. I get the gist of what you’re saying. ( 네가 무슨 말하는지 어느정도 알겠어.)
Tôi hiểu phần nào về điều bạn nói.
22. My Korean isn’t perfect but I got the gist of what the drama was about. (한국말 잘 못하지만 그 드라마 내용 대충 알아 듣겠더라.)
Tiếng Hàn của tôi không giỏi nhưng tôi hiểu nội dung chính của bộ film đó.
23. A: I approximately understood.
B: Approximately understood it?
24. A: 아! 내 말은! I got the gist of it!
À, ý của tôi là “I got the gist of it!”
25. B: Oh I see! (아 그렇구나!)
À ra vậy.
26. You got the gist of what they were saying. (그래서 어느 정도는 알아들었구나?)
Vậy là bạn hiểu được ở một mức độ nào đó đúng không?
27. A: Yeah. It was not that hard to understand. (응. 그 정도는 알아듣겠더라고.)
Đúng vậy. Ở mức đó thì có thể hiểu được.
28. B: Wow! Your English must have improved a lot! (와! 네 영어 실력 엄청 늘었나 봐!)
Wow, tiếng Anh của bạn đã tiến bộ rất nhiều rồi đó.
29. A : 헤헤! 맞아!!
Hehe, đúng vậy.
30. 올리버쌤!
Thầy Oliver
31. 너무 쉬워서
Rất là dễ
32. 이해하기 쉬울 때는
Khi thấy dễ hiểu
33. 뭐라고 해요?
Thì nói như thế nào?
34. 사실 Easy to understand이라고 할 수 있겠죠?
Thực sự thì có thể nói là “easy to understand” đúng không nào?
35. 그런데 뭔가 너무 분명해서 이해하기 쉬운 상황에서는 clear라고 해요.
Nhưng trong trường hợp nói cái gì đó rõ ràng, dễ hiểu thì sử dụng “clear”.
36. 좀 더 강조하면 ‘crystal clear’라고 해요.
Nếu nhấn mạnh thêm thì hãy nói “Crystal clear”.
37. 수정처럼 투명하다! 즉, 어떤 말이나 상황을 투명한 크리스탈처럼 완벽하게 이해할 수 있을 때 쓰는 표현이에요.
Rõ ràng giống như pha lê. Nghĩa là khi có thể hiểu một sự việc một cách hoàn hảo rõ ràng như pha lê thì sử dụng cách biểu hiện này
38. The instructions were crystal clear to me. (설명서 설명이 아주 분명하더라.)
Bảng chỉ dẫn giải thích rất rõ ràng.
39. She gave me crystal clear direction . (그 분이 방향을 아주 분명하게 말씀해주셨어요.)
Cô ấy đã chỉ đường rất rõ ràng.
40. His explanation was crystal clear. (그 분 말씀은 아주 깨끗하고 분명했어요.)
Lời giải thích của anh ấy rất rõ ràng.
41. I understood exactly what they said. I was crystal clear. (그 분들 말씀을 정확하게 이해했어요. 아주 분명했거든요.)
Tôi hiểu chính xác lời của anh ấy nói. Rất rõ ràng.
42. 자! 어때요?
Chà, thế nào rồi?
43. 이제 뭘 대충 이해할 때나 완벽하게 이해할 때! 더 원어민같이 말해볼 수 있겠죠?!
Bây giờ khi hiểu đại ý hay khi hiểu hoàn toàn một việc gì đó, các bạn có thể nói chuyện với người bản xứ rồi chứ?
44. 오늘 수업이 수정처럼 투명하고 분명했길 바랍니다.
Tôi mong là bài học hôm nay rõ ràng và dễ hiểu.
45. 다음 수업에도 유익한 내용으로 만나요.
Ở bài học sau chúng ta sẽ gặp lại với những nội dung hữu ích khác nhé.
46. 그럼 다음에 봐요. 빠잉~!!!
Hẹn gặp lại các bạn lần sau. Bye ~.