BÀI DỊCH HỌC VIÊN HUỲNH BỬU TRƯỜNG NĂM 2018

HỌC VIÊN : HUỲNH BỬU TRƯỜNG
미국인에게 당당한 인상을 주는 방법
1. 안녕하세요. 올리버쌤 입니다.
Chào mọi người. Tôi là thầy Oliver đây.
2. 여러분이 이 세상에서 살다 보면 한국뿐만 아니라 다른 문화 사람들이랑 커뮤니케이션할 일이 생길 수 있어요.
Trong cuộc sống của mọi người không phải lúc nào cũng chỉ giao tiếp với người Hàn mà đôi khi cũng có lúc phải giao tiếp với những người mang văn hoá khác.
3. 그럴 때는 당당하고 멋진 인상을 줘야죠?
Những lúc như vậy thì chúng ta phải gây cho người khác ấn tượng về một người tự tin và cool ngầu đúng không?
4. 미국인을 말하게 될 때 어떤 행동하면 좋을까요?
Vậy khi nói chuyện với người Mỹ thì chúng ta nên có những hành động như thế nào nhỉ?
5. 언어도 물론 중요하지만 태도도 굉장히 중요한데요.
Dĩ nhiên ngôn ngữ là quan trọng nhất rồi nhưng mà thái độ cũng quan trọng không kém.
6. 여러분에게 도움이 될 수 있는 팁 몇 기지 일려드릴게요.
Tôi sẽ cho mọi người biết một vài tip (mẹo) hữu ích
7. 첫 번째 눈을 무조건 쳐다본다.
Tip (mẹo) đầu tiên là nhìn thẳng vào mắt.
8. 미국에서는 눈을 영혼의 창이라고 합니다.
Ở Mỹ, có câu “ Mắt là cửa sổ của linh hồn”
9. 눈빛으로 그 사람을 알 수 있다고 생각합니다.
Tôi nghĩ là chúng ta có thể hiểu được một người qua ánh mắt.
10. 한국에서도 눈빛이 매우 중요하죠? 알아요
Ở Hàn Quốc thì ánh mắt cũng hết sức quan trọng đúng không? Tôi biết mà.
11. 그런데 미국이랑 표현 방법이 가끔 다른 것 같아요.
Tuy nhiên, nhiều khi cách biểu hiện của người Hàn cũng có đôi lúc khác với người Mỹ.
12. 예를 들어서 높은 사람의 눈을 빤히 쳐다보면 예의 없어 보일 수 있죠?
Ví dụ như nếu cứ nhìn chằm chằm vào mắt của người lớn thì có thể bị cho là thiếu lễ phép đúng không?
13. 또 실수했거나 잘 못 했을 때 눈을 쳐다보면 건방져 보이죠?
Hơn nữa thì khi gây ra lỗi hoặc làm sai gì đó mà cứ nhìn chằm chằm vào mắt thì rất có thể bị cho là hỗn xược phải không nào?
14. “죄송합니다“. “잘 못 했습니다”. “제 잘못입니다”.
“Tôi xin lỗi” . “Tôi đã làm sai rồi ạ”. “Là lỗi của tôi ạ”.
15. 미국에서는 그렇지 않아요.
Ở Mỹ thì không như vậy đâu.
16. 기쁜 상황에서 슬픈 상황에서 미안한 상황에서 모두 눈을 쳐다봅니다.
Dù là trong hoàn cảnh vui vẻ, hoàn cảnh buồn hoặc trong hoàn cảnh có lỗi thì chúng tôi đều nhìn thẳng vào mắt nhau.
17. 어떤 분은 눈을 계속 쳐다보는 게 무섭다고 하더라고요.
Có lẽ sẽ thấy đáng sợ khi có người nào đó cứ liên tục nhìn vào mắt mình.
18. 그런데 눈을 안 쳐다보면 뭘 숨긴다고 생각하거나 진심이 아니라고 생각할 수 있어요.
Nhưng mà nếu không nhìn thẳng vào mắt thì chúng tôi sẽ nghĩ bạn đang giấu giếm điều gì đó hoặc bạn không thật lòng.
19. 그러니까 눈 맞춤을 꼭 하세요. 알았죠?!
Vậy nên hãy nhớ là phải giao tiếp bằng mắt nữa đấy. Mọi người biết rồi chứ?
20. 2 번째, 악수하기
Tip (mẹo) thứ hai, ‘bắt tay’.
21. 취업 면접 영상에서 악수에 대해서 여러 번 말씀드렸어요.
Tôi đã nhiều nói về việc bắt tay trong video phỏng vấn xin việc rồi.
22. 악수를 하는 게 중요하다고 말씀 드렸는데 많은 분들이 좀 헷갈려 하시는 것 같더라고요.
23. Tôi đã có nói là việc bắt tay thì rất quan trọng nhưng hình như mọi người có vẻ hơi bối rối một chút thì phải.
24. ‘면접관에게 제가 먼저 악수하려면 좀 예의 없어 보이지 않아요?’
‘Nếu như tôi bắt tay với người phỏng vấn trước thì không phải là nhìn nó hơi bất lịch sự hay sao?’
25. 이런 질문을 많이 받았어요.
Tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi như vậy.
26. 흠… 미국에서는 악수는 그냥 인사 개념이에요.
Hừm… Ở Mỹ thì bắt tay chỉ là một hình thức chào hỏi mà thôi.
27. 군대가 아니라면 나이, 직위같은 높낮이를 그렇게 따지지 않아요.
Nếu như không phải trong quân đội thì chúng tôi không tính toán đến những thứ trên dưới, cao thấp như tuổi tác, chức vụ đâu ạ.
28. 그러니까 새로운 사람을 만나면 눈치 보지 말고 손 내밀어서 악수하세요.
Vậy nên khi gặp người mới quen thì đừng nhìn vào ánh mắt mà hãy đưa tay ra và bắt tay đi ạ.
29. 또 중요한 거.
Còn một điều quan trọng nữa.
30. 한국 사람들이랑 악수 많이 하다 보면 좀 부드러운 악수하는 사람이 많아요.
Tôi bắt tay với người Hàn nhiều lần rồi mới thấy cũng có nhiều người bắt tay rất đỗi nhẹ nhàng.
31. 아니면 뭐 손끝만 잡거나.
Hoặc nếu không thì chỉ nắm đầu ngón tay.
32. 이건 어떤 느낌이냐면… 인사하다 만 느낌?
Nếu mà hỏi đó là cảm giác như thế nào thì… Có phải chỉ là cảm giác xã giao?
33. 어 안녕 하…
À, xin chào,…
34. 인상이 좋으려고 하다가 망할 수 있겠죠?
Nếu như đang muốn tạo ấn tượng tốt mà lại có thể bị phá hỏng thì sao?
35. 여러분이 손잡이를 돌릴 때 힘없이 안 돌리시죠?
Giống như khi mọi người định xoay tay cầm mà không còn sức để xoay vậy đó.
36. 그 느낌 생각해보세요.
Mọi người hãy thử suy nghĩ về cảm giác đó đi.
37. 당당하게 상대방의 손을 잡으세요.
Hãy tự tin nắm lấy tay của đối phương đi nào.
38. 강하고, 지신감 있고, 활기찬 인상을 줄 수 있습니다.
Thì lúc đó chúng ta mới tạo được ấn tượng về một người mạnh dạn, tự tin và tràn đầy sức sống được chứ.
39. 세 번째, 말투
Tip (mẹo) thứ ba là ‘Lời nói’
40. 많은 분들이 언어 때문에 자신감이 없어요.
Rất nhiều người thiếu tự tin vì ngôn ngữ.
41. 언어 완벽하게 잘하면 물론 좋죠.
Dĩ nhiên là khi nói trôi chảy được một ngôn ngữ thì tốt rồi.
42. 하지만 좋은 인상을 주기 위해서 언어실력은 그렇게 중요하지 않아요.
Nhưng để tạo ấn tượng tốt thì ngôn ngữ không đóng vai trò quan trọng đến thế đâu ạ.
43. 제가 한국말로 예를 보여 드릴게요.
Tôi sẽ làm thử ví dụ cho mọi người xem bằng tiếng Hàn nha.
44. 1번: 예… 안녕하세요… 저는 올리버이고요… 저는 미국에서 왔어요… 한국말을 이직 잘 못 해요… 예…
Số 1: À vâng… xin chào mọi người… tôi là Oliver… tôi đến từ Mỹ… tiếng Hàn của tôi vẫn còn chưa tốt… vâng…
45. 2번: 안냥하세이요우. 저는 올리버이구요우. 그리고 저는 미쿸에서 왔어요우. 빵가와요우!
Số 2: Xin chào mọi người. Tôi là Oliver. Và tôi đến từ Mỹ. Rất vui được gặp mọi người!
46. 어떤 사람이랑 더 놀고 싶어요?
Mọi người muốn chơi với ai hơn?
47. 한국말 좀 틀렸지만 뒤에 있는 사람이 더 좋죠?
Tuy nói tiếng Hàn nghe có hơi sai một chút nhưng đúng là người sau được hơn đúng không?
48. 영어도 마찬가지입니다.
Trong tiếng Anh cũng vậy.
49. 그냥 최대한 당당하게 웃으면서 또박또박 말하세요.
Vậy nên cứ hãy cười tươi thật tự tin và ăn nói thật rõ ràng đi ạ.
50. 그런 태도 앞에서 비웃을 사람은 한 명도 없습니다.
Trước người có thái độ như vậy không ai nỡ cười nhạo đâu ạ.
51. 그리고 ‘Oh I can’t speak English’ 이렇게 부끄러워하지도 마세요.
Và cũng đừng nên ngại ngùng nói là ‘ Ồ tôi không nói được tiếng Anh’
52. 대부분 미국 시람들은 영어만 하는데요.
Người Mỹ thì đa phần chỉ nói tiếng Anh.
53. 여러분은 영어랑 한국어, 두 개 이상 하잖아요.
Còn mọi người thì có thể nói được cả tiếng Hàn và tiếng Anh cơ mà.
54. 더 대단한 거죠!
Vậy là mọi người hay rồi!
55. 네 번째, 겸손하기
Tip (mẹo) thứ 4, ‘Sự khiêm tốn’
56. 한국 사람들은 자신을 잘 내세우지 않아요.
Người Hàn Quốc thì hình như không thích ca ngợi bản thân mình.
57. 제가 힌국 친구에게 칭찬하면 대부분 이렇게 반응해요.
Khi tôi khen mấy đứa bạn Hàn của mình thì hầu hết tụi nó đều phản ứng như thế này.
58. 아니야… 나 별로야… 진짜 못 해
Không đâu… cũng thường thôi… chỉ ăn may thôi.
59. 겸손이 미덕인 문화 때문에 그런 것 같아요.
Hình như khiêm tốn đã là một đức tính rồi thì phải.
60. 그 미덕 미국에서 접어두는 게 좋습니다.
Các bạn nên bỏ đức tính đó đi nếu các bạn ở Mỹ.
61. 그렇게 대답하면 이해 못 하고 ‘아 자심감이 없구나’ 이렇게 생각할 수 있어요.
Nếu các bạn cứ nói như vậy thì chúng tôi có thể hiểu nhầm và nghĩ là ‘À thì ra nó không có tự tin’.
62. 미국 사람들은 친해지기 위해서 혹은 서로 알기 위해서 small talk 하는데요.
Để trở nên thân thiết với người Mỹ hoặc để hiểu nhau thì hãy dùng small talk đi ạ.
63. Small talk으로 칭찬도 많이 합니다.
Thông qua small talk thì chúng tôi khen nhau rất nhiều.
64. 그럴 때 겸손하게 반응하지 말고 슈퍼 당당하게 대답하세요.
Những lúc như vậy thì mọi người đừng tỏ vẻ khiêm tốn mà hãy trả lời một cách thật tự tin.
65. 고마워! 노력 중이야
Cảm ơn mày! Tao vẫn đang nỗ lực đây.
66. 최선을 다하고 있어
Tao đang làm hết sức đây.
67. 이렇게 대답하세요.
Hãy trả lời như vậy đó.
68. 이렇게 긍정적인 에너지를 보여주세요.
Hãy cho người khác thấy một nguồn năng lượng tích cực như vậy.
69. 친구가 뿅뿅 반해 버릴 거예요.
Những người bạn đó sẽ vì bạn mà đổ bụp bụp cho mà coi.
70. 오늘 영상은 어땠어요?
Mọi người thấy video hôm nay như thế nào?
71. 미국인 친구 사귈 때 혹은 미팅 할 때 기억해두는 게 좋겠습니다.
Các bạn nên ghi nhớ những tip này khi làm quen với những bạn người Mỹ hoặc khi đi gặp mặt bạn bè.
72. 튼튼한 마음과 영혼은 말하지 않아도 누구나 느낄 수 있대요.
Tấm lòng và tâm hồn dù không cần nói ra thì người khác vẫn có thể cảm nhận được.
73. 어느 누구를 만나더라도 여러분의 멋진 모습을 보여주세요! 알았죠?
Hãy cho thấy bộ dạng thật cool ngầu của mình dù có gặp bất cứ ai! Mọi người đã hiểu rồi chứ?
74. 다른 아이디어나 질문이 있으시면 꼭 댓글로 알려 주세요.
Nếu có câu hỏi hoặc ý kiến nào khác thì xin mọi người hãy comment cho tôi biết.
75. 그럼 다음에 봐요!
Vậy thì hẹn gặp lại mọi người!

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x