BÀI DỊCH HỌC VIÊN PHẠM THỤY TRÚC LY NĂM 2018

HỌC VIÊN : PHẠM THỤY TRÚC LY
(운동화를 신은 마윈) 마윈의 스탠포드 대학교 강의(한국어 자막)
1. 만약 여러분이 제 프랑스어를 양해해 주신다면 그건 상당히 어려울 겁니다! 정말로요!
Sẽ tương đối khó nếu các bạn cảm thông cho tiếng Pháp của tôi. Thật đấy!
2. 만약 한 고객이 저의 상품을 구입하면서, 그가 저를 제 아버지보다 더 가깝게 느낀다면,
Nếu một khách hàng mua sản phẩm của tôi và anh ấy cảm thấy gần gũi với tôi hơn cả bố tôi
3. 매일 저는 우리가 돈이 충분한지 걱정할 겁니다.
Mỗi ngày tôi sẽ lo lắng về việc liệu chúng tôi có đủ tiền hay không.
4. 중소기업은 특히 중국에서는 운영하기가 어렵습니다.
Các DN vừa và nhỏ đặc biệt khó hoạt động ở Trung Quốc.
5. 중소기업을 설립하는 것은 힘들지만, 중국에서는 더 힘듭니다.
Việc thành lập DNvừa và nhỏ thì khó khăn, nhưng ở Trung Quốc thì còn khó hơn nữa
6. 그래서 우리는 인터넷을 사용해 중소기업이 성공할 수 있도록 돕고 싶습니다.
Vì vậy, chúng tôi muốn giúp doanh nghiệp nhỏ thành công bằng cách sử dụng internet.
7. 인터넷은 작은 아이디어를 현실로 만들도록 도울 수있습니다.
Internet có thể giúp (chúng ta) tạo(biến) ý tưởng nhỏ trở thành hiện thực
8. 인터넷이 없다면, 구글, 야후,페이스북,텐센트는 어디에 있었을까요?
Không có Internet thì Google, Yahoo, Facebook và Tencent sẽ có ở đâu?
9. 만약 우리가 중소기업이나 작은 아이디어 안의 모든 작은 기술을 바꿀 수 있다면그 것은 놀라울 것입니다.
Nếu như chúng ta có thể thay đổi tất cả các kĩ thuật nhỏ trong một DN vừa và nhỏ hoặc trong ý tưởng nhỏ thì thật là bất ngờ.
10. 어떤 사람들은 알리바바 중소기업을 돕지 않는다고 말합니다.
Một số người nào đó nói rằng Alibaba không giúp đỡ DN vừa và nhỏ.
11. 그들은 우리가 타오바오의 소비자들을 돕고 있다고 말합니다.
Họ nói rằng chúng tôi đang giúp người tiêu dùng trong Taobao.
12. 제가 미국으로 가기 위해 항저우를 떠나기 전 저는 알리바바가 소비자를 위한 회사가 아니라고 제경영팀에게 다시 강조했습니다.
Tôi trước khi rời Hàng Châu để đến Mỹ tôi nhấn mạnh với đội của mình rằng Alibaba không phải là một công ty vì người tiêu dùng.
13. 첫날부터, 우리의 목표는 비즈니스를 어디서는 쉽게 하도록 하는 것이었습니다.
Từ ngày đầu tiên, mục tiêu của chúng tôi là làm cho việc kinh doanh dễ dàng hơn ở mọi nơi.
14. 우리는 중소기업들이 소비자를 원한다는 것을 압니다.
Chúng tôi biết rằng các DN vừa và nhỏ muốn (cần) người tiêu dùng.
15. 저는우리가 소비자 회사가 되기 위한 올바른 DNA를 가지지 못했다는 걸 알았습니다.
Tôi biết chúng tôi không có DNA đúng để trở thành một công ty tiêu dùng.
16. 세계는 아주 빠르게 변하고 있습니다.그리고 소비자들의 요구를 측정하는 것은 어렵습니다.
Thế giới đang thay đổi rất nhanh. Và khó đo lường được nhu cầu của người tiêu dùng.
17. 중소기업은 소비자의 요구에 대해 잘 압니다.
Các DN vừa và nhỏ cũng nhận biết rõ về nhu cầu của người tiêu dùng.
18. 그래서 우리는 무엇을 해야 하는지 알았습니다.
Vì vậy, chúng tôi biết chúng tôi phải làm gì.
19. 우리는 파워셀러와 중소기업들이 그들의 고객을 지원할 수 있도록 해주어야 합니다.
Chúng tôi phải làm cho (giúp) power seller và DN vừa&nhỏ có thể hỗ trợ khách hàng của họ.
20. 우리는 중소기업이 성장하도록 돕거나 미래의 소비자 시장에보다 더 적응할 수 있도록 하는 기술을 사용해야 합니다.
Chúng tôi giúp các DN vừa và nhỏ phát triển hay phải sử dụng công nghệ mà có thể thích ứng hơn so với thị trường người tiêu dùng trong tương lai.
21. 우리는 중소기업이 대기업에 도전하기 위한 기술을 사용할 수 있기를 바랍니다.
Chúng tôi hy vọng rằng các DN vừa và nhỏ sẽ có thể sử dụng công nghệ để thách đấu các công ty lớn.
22. 대기업은 돈, 영향력,인맥이 있습니다.
Các công ty lớn có tiền, có sức ảnh hưởng và có mối quan hệ.
23. 우리는 모든 젊은 이들이 좋은 아이디어가 있는 한부자 아버지나 힘이있는 조언자를 필요로 하지않기를 바랍니다.
Chúng tôi hy vọng rằng tất cả những người trẻ tuổi sẽ không cần một người cố vấn mạnh mẽ hay là 1 người cha giàu có với 1 ý tưởng hay.
24. 여러분이 기꺼이 노력하는 한 여러분은 성공의 기회가 있을 것입니다.
Chỉ cần các bạn nỗ lực thì các bạn sẽ có cơ hội thành công.
25. 말은 쉽지만 행동하기는 어렵습니다. 만약 마원이 성공할 수 있다면, 모든 가능합니다.
Nói thì dễ nhưng hành động thì khó đấy. Nếu như Jack Ma có thể thành công thì tất cả (mọi người) đều có khả năng.
26. 그러나, 여러분은 좋은 방향 감각과 제대로 된도구를 가지고 있어야 합니다.
Tuy nhiên, các bạn phải cảm giác được cái phương hướng tốt và phải có công cụ phù hợp.
27. 요즘에는 많은 젊은 이들이 지붕 위에 올라가서 정치나 경제 개혁의 중요성을 외칩니다.
Dạo này giới trẻ thường trèo lên mái nhà rồi la hét về tầm quan trọng của cải cách kinh tế và chính trị.
28. 그러나 이것이 그들이 집중해야 하는 것일까요?
Thế nhưng đây là những gì mà họ nên tập trung vào sao?
29. 사람들은 제 위치 때문에 저를 비난할지도 모릅니다. “왜 당신은 정치 개혁을 장려하지 않아요?”
Nhiều người dường như chỉ trích tôi vì vị trí của tôi. “Tại sao ông lại không khuyến khích cải cách chính trị thế?”
30. 저는 말할 겁니다. “그것에 대해 당신이 할수 있 는 일이 있나요?”
Tôi sẽ nói rằng “Bạn có thể làm được việc đó sao?”
31. 우리가 시스템을 바꾼다고 해서 무슨 상관이 있을까요?
Tôi nói rằng vì chúng tôi thay đổi hệ thống thì có sự tương quan gì không?
32. 그리고 그질문을 한 대부분의 사람들은 이미 외국여권이 있습니다.
Và đa số người đặt câu hỏi đó đều đã có hộ chiếu nước ngoài rồi.
33. 그들에겐 나라를 떠나는 것이 더 쉽습니다.그들은 어떤 결과든 책임질 필요가 없습니다.
Những người đó dễ dàng rời khỏi đất nước. Những người đó không phải chịu trách nhiệm về bất kì kết quả nào hết.
34. 우리는 우리의 꿈을 우리 사회와 국가에 대한 꿈으로 바꿔야 합니다.
Chúng ta phải thay đổi ước mơ của chúng ta thành những giấc mơ cho xã hội và đất nước chúng ta.
35. 가끔 국가의 꿈이 꽤 성공 할 수있습니다.
Đôi khi giấc mơ của đất nước có thể khá thành công.
36. 그러나, 여러분에게 해야할 것도 없을까요? 꼭 필요한 건 아니지만요.
Thế nhưng không có việc gì các bạn có thể làm sao? Không phải là việc thật cần thiết.
37. 그러나 모두의 꿈이 실현될 때, 사회도 번영합니다.
Nhưng khi giấc mơ của mọi người trở thành hiện thực, thì xã hội cũng thịnh vượng.
38. 그래서 우리는 우리 세대가 이런 생각을 추구하기를 바랍니다.
Vì vậy, chúng tôi mong muốn thế hệ của chúng tôi theo đuổi suy nghĩ này.
39. 알리바바의 경쟁자는 누구일까요?
Đối thủ của Alibaba là ai?
40. 과거에 우리는 야후, 이베이, 그리고 구글이라고 말했습니다.
Trong quá khứ, chúng tôi đã được gọi là Yahoo, eBay và Google.
41. 우리는 모두와 경쟁했습니다. 우리는 경쟁포로였습니다.
Chúng tôi đã cạnh tranh với mọi người. Chúng tôi đã là những tù binh cạnh tranh.
42. 그러나 실제로, 우리는 이 전세대와 경쟁하고 있습니다. 우리는 마지막 세대와 경쟁합니다. 우리는 미래와 경쟁합니다.
Nhưng trên thực tế, chúng tôi đang cạnh tranh với thế hệ trước.Chúng tôi cạnh tranh với thế hệ cuối cùng. Chúng tôi cạnh tranh với tương lai.
43. 미래에 대한 우리의 전망은 무엇일까요? 우리의 사회에 대한 희망은 무엇일까요?
Triển vọng của chúng ta về tương lai là gì? Hy vọng về xã hội của chúng ta là gì?
44. 우리가 관심을 가지는 사람들에 대한 희망은 무엇일까요?
Hy vọng của chúng tôi dành cho những người mà chúng tôi quan tâm là gì?
45. 만약 우리가 이 관점을 따른다면, 세계는 좀 더 나은 것이 될지도 모릅니다.
Nếu như chúng ta theo quan điểm này, không biết chừng thế giới có thể tốt hơn.
46. 어떤 일은 정치가가 해야 합니다. 그러나 대부분은 기업가가 합니다. 젊은 이들이 합니다.
Chính trị gia phải làm việc gì đó. Thế nhưng phần lớn là nhà doanh nghiệp làm. Giới trẻ làm.
47. 알리바바는 이 과정에 기여하고 싶습니다.
Alibaba muốn đóng góp cho quá trình này.
48. 꿈을 이루세요. 여러분의 꿈이 얼마나 큰지는 중요하지 않습니다.
Hãy thực hiện ước mơ đi. Không quan trọng là ước mơ của bạn lớn như thế nào.
49. 여러분이 할 수있거나 잘하는지 아닌지가 열쇠입니다.
Chìa khóa chính là các bạn có thể làm được hoặc làm tốt hay không tốt.
50. 알리바바는 오늘의 우리로 변했습니다. 그러나 우리는 여전히 같은 꿈을 가지고 있습니다.
Alibaba thay đổi chúng tôi của hôm nay. Thế nhưng chúng tôi vẫn có cùng một giấc mơ.
51. 시장에서부터, 비즈니스와 우리가 바라는 사회의 이상적 전망은 진보할 겁니다. 오늘날의 시장은 거대합니다.
Từ thị trường, việc kinh doanh và triển vọng lý tưởng của xã hội chúng ta mong muốn sẽ tiến triển. Thị trường của ngày hôm nay sẽ to lớn.
52. 중국에는 수많은 중소기업이 있습니다. 그리고 미국, 아프리카도 마찬가지입니다.
Có vô số DN vừa và nhỏ ở Trung Quốc. Và Mỹ và Châu Phi cũng giống như thế.
53. 중소기업이 있는 곳은 우리에게 기회를 상징합니다.
Nơi có DN vừa và nhỏ tượng trưng cho cơ hội cho chúng tôi.
54. 차선 책으로, 만약 중소기업이 없다면, 우리는 큰기업을 잘게 부숴야 합니다.
Như một hạ sách, nếu chúng ta không có DN vừa và nhỏ, chúng ta phải nghiền nhỏ các DN lớn
55. 미래에 대해 말할 때, 산업화시대에서 우리는 성공을 위해 경제 규모에 의존합니다.
Khi nói về tương lai, trong thời đại công nghiệp hóa, chúng ta phụ thuộc vào quy mô của nền kinh tế để thành công.
56. 정보화 시대에서 우리는 성공을 위해 혁신이나 주문 제작에 의존합니다.
Trong thời đại thông tin hóa, để thành công chúng tôi dựa vào sự đổi mới và sản xuất theo đơn hàng.
57. 빅데이터에 의해 점점 대기업은 작아지거나 파산까지도 하게 될 것입니다.
Dựa theo dữ liệu lớn, các công ty lớn sẽ trở nên nhỏ hơn và thậm chí bị phá sản.
58. 중소기업은 민첩하고 흥미롭게 될 것입니다. 지금은 주문 제작의 시대입니다.
Các DN vừa và nhỏ nhanh nhạy và hứng thú. Bây giờ là thời đại của sản xuất theo đơn đặt hàng.
59. 그래서 저는 제가 이 시대에 살 수 있다는 것이 기쁩니다.
Thế nên tôi rất vui vì có thể sống trong thời đại này.
60. 저는 알리바바가 이날을 보기 위해 살아왔다고 생각했던 적이 였습니다.
Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng Alibaba sẽ sống (sống và tồn tại) để thấy ngày này.
61. 그러나 저는 항상 누군가는 그럴 것이라고 생각합니다. 우리는 별난 회사입니다.
Nhưng tôi luôn nghĩ ai đó sẽ làm. Chúng tôi là một công ty khác biệt.
62. 10년전이나 지금이나, 우리는 우리 회사 활동에 대한 모든 것에 제가 참여한 모습을 비디오로 녹화합니다.
10 năm trước hay bây giờ, chúng tôi quay lại video hình ảnh tôi tham dự vào tất cả hoạt động công ty chúng tôi.
63. 우리는 그들을 모두 녹화하고 모든 DVD는 보관합니다.
Chúng tôi sẽ ghi hình lại tất cả và bảo quản tất cả các đĩa DVD.
64. 우리 실패로부터 다른 사람이 배울 수 있습니다.
Những người khác có thể học hỏi từ thất bại của chúng tôi.
65. 반면에, 우리가 성공한다면 사람들은 이렇게 물을 겁니다. “어떻게 그런 대단한 일을 했나요?”
Mặt khác, nếu chúng tôi thành công, mọi người sẽ hỏi như thế này. ” Bạn đã làm công việc tuyệt vời đó như thế nào vậy?”
66. 저는 옛날에는 목소리가 작았습니다.
Trước đây tôi đã có giọng nói rất nhỏ.
67. 알리바바는 실패할지도 모르지만 알리바바의 길을 따라가는 사람은 아마 성공할겁니다.
Alibaba có thể thất bại, nhưng những người đi theo con đường của Alibaba có lẽ sẽ thành công.
68. 우리는 충분히 똑똑하지 않거나 우리가 바뀌지 않거나 우리가 잘못된 방향으로 바뀌기 때문에 실패했을 지도 모릅니다.
Chúng tôi có thể đã thất bại vì chúng tôi không đủ thông minh hoặc bởi vì chúng tôi không thay đổi hay thay đổi mọi thứ theo hướng sai.
69. 그러나 사람들이 우리의 기도를 따르는 한, 조만간 그들은 성공할겁니다.
Thế nhưng những người theo sự hướng dẫn của chúng tôi, sớm hay muộn họ sẽ thành công.
70. 우리는 수많은 중소기업을 도왔습니다. 사람들은 물을 지도 모릅니다.
Chúng tôi đã giúp đỡ nhiều DN vừa và nhỏ. Mọi người có thể hỏi.
71. “만약 당신이 중소기업을 돕는 것을 목표로 하면, 자금 조달을 하게 되는 것이 아닌까요?”
“Với mục tiêu là giúp đỡ các DN vừa và nhỏ, thì không phải là việc bạn nên hỗ trợ vốn sao?”
72. 알리페이와 알리론에 대해 제 말을 들어 보시겠어요?
Bạn sẽ thử nghe tôi nói về Ebay hay Aliloan chứ?
73. 우리는 돈을 더 벌기 위해 정말로 노력하지는 않았습니다.
Chúng tôi đã không thực sự cố gắng để kiếm nhiều tiền hơn nữa.
74. 중국에서는 은행이 부족하지 않았습니다. 아주 많고 거대했지요.
Ở Trung Quốc không có thiếu ngân hàng. Rất nhiêu và rất lớn nữa.
75. 90년대에 항저우에서 하이보번 변역를 창업했을 때 5만 위안 대출을 신청하기 위해저는 제 가게에 있는 모든 것을 담보로 내놨습니다.
Vào những năm 90, khi tôi thành lập công ty biên dịch Haibo ở Hàng Châu, tôi đưa ra tất cả mọi thứ trong cửa hàng của tôi như là tài sản thế chấp để đăng ký vay 50.000 won.
76. 저는 모든 수단을 동원했지만 여전히 대출을 받을 수 없었습니다.
Tôi đã huy động mọi phương pháp, nhưng tôi vẫn đã không thể nhận được khoản vay.
77. 오늘날 우리는 중소기업을 돕는 기술을 사용할 수 있습니다.
Ngày nay chúng ta có thể sử dụng công nghệ (kĩ thuật) để giúp cácDV vừa và nhỏ.
78. 그래서 그들은 보증이 필요없고 재산을 담보로 잡지 않아도 됩니다.
Vì vậy, họ không cần sự bảo lãnh và không phải cầm cố tài sản của họ.
79. 그들은 신뢰를 기반으로 대출을 받을 수 있습니다.
Họ có thể nhận được các khoản vay dựa trên sự tin tưởng.
80. 우리는 신뢰가 재산이 되도록 합니다. 이것이 알리론의 임무입니다.
Chúng ta cố gắng làm cho niềm tin trở thành tài sản. Đây là nhiệm vụ của Alilon.
81. 사람들의 행동이 신뢰를 기반으로 하고 신뢰가 재산이 될 때 우리 사회는 긍정적인 에너지와 함계 항상 될 것입니다.
Khi hành động của mọi người lấy niềm tin làm nền tảng và rồi niềm tin ấy trở thành tài sản, xã hội của chúng ta sẽ phát triển với năng lượng tích cực.
82. 이전에 우리는 “1달러”에 대해서 얘기했습니다. 1달러는 무엇을 의미할까요?
Trước đây chúng tôi đã nói chuyện về “1 đô la”. Một đô la thì có nghĩa gì?
83. “나는 당신을 믿어”라는 뜻입니다.
Nó có nghĩa là “Tôi tin vào bạn.”
84. 우리는 동료들 중 많은 사람들이 말하듯이 거지도 대출을 받을 수 있다고 믿을까요?
Bạn có tin rằng đến người ăn xin cũng có thể nhận được khoản vay như lời nhiều người trong số những đồng nghiệp của tôi nói không?
85. 그가 말하는 한, 오늘부터 저는 신뢰를 진지하게 받아들일 것입니다.
Theo như ông ấy nói, từ nay tôi sẽ cẩn thận tiếp nhận sự tin tưởng.
86. 그에게 대출을 해 주는건 어떨까요?
Làm thế nào về cho anh ta một khoản vay?
87. 그러나 이를 이루기 위해, 우리는 많은 기술, 전략적 사고와 강한 믿음이 필요합니다.
Nhưng để đạt được điều này, chúng ta cần rất nhiều kỹ năng, tư duy chiến lược và niềm tin mạnh mẽ.
88. 이것은 우리 세대가 흥미있는 이유입니다.
Đây là lý do thú vị ở thế hệ của chúng ta.
89. 과거에 우리는 세상을 바꾸기 위해 총과대표가 필요했습니다.오늘날 여러분은 전망과 기술을 사용합니다.
Trong quá khứ, chúng ta cần súng và đại biểu để thay đổi thế giới. Ngày nay, các bạn sử dụng tầm nhìn và kĩ thuật.
90. 기술은 많은 사람들의 삶을 바꿀 수있습니다.
Kỹ thuật có thể thay đổi cuộc sống của nhiều người.
91. 우리는 이세상에 일어나는 일을 생각하지 않습니다.
Chúng ta không nghĩ về những gì xảy ra trong thế giới này.
92. 제가 가장 자랑스러워하는 순간은, 생각해 보면외식을 했을 때입니다.
Nếu thử nghĩ đến khoảnh khắc mà tôi cảm thấy tự hào nhất đó là lúc tôi đi ăn tiệm (ăn bên ngoài).
93. 누군가가 저에게 말했습니다.” 마원, 누구대신 계산했어요?”
Ai đó đã nói với tôi “Jack Ma, ai đã thanh toán thay bạn vậy?”
94. 제가 호텔 앞에서 제 차를 기다렸을 때, 한남자가 다가와 문을 열어주며 말했습니다. 감사합니다, 마원, 저는 여기서 일해요. 제 며느리와 아내는 타오바오 상점을 갖고 있어요.
Khi tôi đợi xe của tôi ở phía trước khách sạn, một người đàn ông tiến đến vừa mở cửa xe vừa nói. Xin cám ơn Ngài, Jack Ma. Tôi đang làm việc ở đây. Con dâu và vợ thôi thì có cửa hàng Taobao.
95. 그리고 그들은 저보다 돈을 더 많이 벌지요.
Và những người đó họ kiếm được nhiều tiền hơn tôi.
96. 한때 제가 식사를 하는 데 모르는 사람이 시가를 주면서 말했습니다.”감삽니다. 저는 타오바오로 돈을 많이 벌었어요”.
Có 1 lần tôi đang dùng bữa thì có 1 người lạ đến vừa đưa cho tôi điếu xì gà vừa nói. Xin cám ơn Ngài, tôi đã kiếm được rất nhiều tiền nhờ Taobao.
97. 우리는 이것이 사회에 대한 기여라고 느낍니다.
Chúng tôi cảm thấy đây là một sự đóng góp cho xã hội.
98. 때때로 저는 제가 정말로 아무것도 한 게 없어서 약간난 처함을 느낍니다.
Đôi khi tôi cảm thấy khó xử một chút vì mình chưa thật sự làm được gì.
99. 제가 한 모든 것들은 시도하고 나아가기 위해 팀에게 물어본 것입니다. 동의하시나요?
Tôi đã thử tất cả và vì để tiến lên tôi đã thử hỏi đội của tôi. Các bạn có đồng ý không?
100. 그것 말고, 저는 많이 하지 않았습니다. 흥미로운 세대입니다.
Không phải thế, tôi đã không làm được gì nhiều. Là thời đại hưng phấn.
101. 그러니까 그것은 알리바바의 임무였지요. 실리콘밸리와 마찬가지입니다.
Vì vậy cho nên đó là nhiệm vụ của Alibaba.Cũng giống như Thung lũng Silicon.
102. 수많은 회사들, 하나 하나 사람들의 삶을 바꾸기 위해서 열심히 일합니다.
Vô số công ty, vì để thay đổi cuộc sống của từng người một mà làm việc rất chăm chỉ.
103. 전 세계에 대해 말하자면 중국에겐 다음 30년이 우리에게 가장 역동적이고 험한 해가 될 것입니다.
Nếu muốn nói về toàn thế giới thì tại Trung Quốc 30 năm tới sẽ là năm năng động và đầy thử thách nhất đối với chúng ta.
104. 실제 시작에서 저는 오늘날 변화무쌍한 환경은 다음 세대를 위한 시대라고 생각합니다.
Thực tế là lúc đầutôi nghĩ môi trường thay đổi ngày nay là vì thế hệ tiếp theo.
105. 다가온 오늘날, 저는 특별히 한 사람에게 감사를 표하고 싶습니다.
Gần đây, tôi muốn đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn của tôi đến một người.
106. 그것은 바로 실리콘밸리입니다.
Đó chính là Thung lũng Silicon.
107. 저는 매일 밤 가로등에게 감사합니다. 저는 교통 체증도 감사합니다.
Mỗi đêm tôi đều cảm ơn đến đèn đường. Tôi cũng cám ơn tình trạng tắt nghẽn giao thông.
108. 예전에 저는 항저우의 교통에 대해 이야기했습니다.
Trước đây tôi đã nói chuyện về giao thông ở Hàng Châu.
109. 오늘날의 세계에서 차가 안 막히는 곳은 찾기란 어려울 겁니다. 아마 북한 말고는요.
Ngày nay thật khó để tìm được nơi mà không bị kẹt xe trên thế giới này. Có lẽ là Bắc Hàn thôi.
110. 그러나 우리 인류는 항상 답을 찾아냅니다.
Nhưng con người chúng ta luôn tìm ra câu trả lời.
111. 아마 오늘이 아니더라도, 그러나 만약 여러분이 문제를 해결하고 싶어한다면, 방법은 항상 있습니다.
Có thể dù không phải là hôm nay, thế nhưng nếu các bạn muốn giải quyết vấn đề này thì luôn luôn có cách (phương pháp).
112. 실리콘밸리의 교통과 가로등이 없었다면, 밤늦게 레스토랑에서 수다떠는 사람들이 없었다면, 격려와 격렬함이 없었다면, 지금의 우리는 존재하지 않았을겁니다.
Nếu như không có đèn đường và giao thông ở Thung lũng Silicon, nếu không có những người trò chuyện tại nhà hàng vào đêm muộn, nếu như không có sự động viên mạnh mẽ thì đã không có sự tồn tại của chúng ta bây giờ.
113. 알리바바 그룹은 잘 해왔 습니다. 우리는 미국으로 와 여기서 우리의 투자를 늘리기를 바랍니다.
Tập đoàn Alibaba đến giờ đã làm tốt. Chúng tôi hy vọng sẽ tăng khoản đầu tư của chúng tôi ở đây và ở Mỹ.
114. 우리는 누군가와 경쟁하기 위해 여기 투자하지 않습니다. 그러나 우리는 감사하는 마음으로 왔습니다.
Chúng tôi không đầu tư ở đây để cạnh tranh với ai đó. Nhưng chúng tôi đến đây với 1 tấm lòng biết ơn.
115. 여기서 불타오르는 아메리칸 드림은 미국인에게 감명을 주는 것뿐만이 아나라, 수많은 중국인들을 도울 수도 있습니다.
Giấc mơ Mỹ cháy bỏng ở đây không những gây ấn tượng với người Mỹ mà nó còn có thể giúp cho rất nhiều người dân Trung Quốc.
116. 저는 미국에서 학교를 다니지 않았습나더. 그러나 저는 감사하고 고맙습니다.
Tôi đã không học đại học ở Mỹ. Thế nhưng tôi rất cám ơn và biết ơn.
117. 그러나 약간의 불씨가 여기서 화염으로 타오를 수도 있고 아닐 수도 있는데, 심한 경쟁은 성장의 불씨를 막습니다. 그러면 그들은 항저우로 돌아가야만 합니다.
Thế nhưng một số tia lửa nhỏ có thể hoặc không thể đốt cháy thành ngọn lửa, cạnh tranh khốc liệt ngăn chặn ngọn lửa của sự tăng trưởng. Nếu thế thì những người đó phải quay trở lại Hàng Châu.
118. 저는 많은 전설적인 이야기가 만들어진 세계 속의 실리콘밸리에게 감사합니다.
Tôi cảm ơn đến thung lũng Silicon đã tạo nên thế giới về nhiều câu chuyện huyền thoại.
119. 어떤 사람들은 말합니다. “마원, 당신이 야후차이나를 사들인 건 너무 일렀어요. 너무 비쌌어요!”
Một số người nào đó nói. ” Jack Ma, việc anh mua Yahoo Trung Quốc quá sớm. Nó quá đắt! ”
120. 저는 비쌌다고 생각하지 않습니다. 만약 다시 기회가 온다면 저는 여전히 사들일 겁니다. 진심입니다.
Tôi không nghĩ là quá mắc. Nếu như cơ hội đến lần nữa tôi vẫn sẽ mua như trước. Thật đấy.
121. 어떤 사람들은 그들의 실수를 덮으려고 합니다. “오, 내가 한 일이아냐!”
Một số người nào đó định che giấu lỗi lầm của họ “Oh, tôi không làm việc đó!”
122. 그러나 야후차이나, 야후 거래는 저에게 많은 의미가 있습니다.
Nhưng Yahoo Trung Quốc, giao dịch Yahoo có rất nhiều ý nghĩa với tôi.
123. 우리는 전통적인 방법만 쓰지않습니다.
Chúng tôi đã không chỉ sử dụng mỗi phương pháp truyền thống.
124. 여러분이 한 번 회사를 사들이면, 그 것은여러분 자신의 성장의 일부가 됩니다.
Nếu như các bạn mua công ty 1 lần thì việc đó sẽ trở thành 1 phần trong sự phát triển của chính các bạn.
125. 그리고 우리는 점점 크게 성장합니다.
Và chúng ta sẽ từ từ lớn mạnh hơn nữa.
126. 우리는 그저 야후를 먹고 소화시켰을 뿐입니다.
Chúng ta chỉ ăn Yahoo và tiêu hóa nó.
127. 만약 엔지니어를 생각하지 않은 야후의 아이디어가 아니었더라면 우리는 P4P 광고 플랫폼에 다다르지 못했을 겁니다.
Nếu nó không phải là ý tưởng của Yahoo mà không có suy nghĩ của kỹ sư, chúng tôi sẽ không thể đạt tới nền tảng quảng cáo P4P.
128. 야후 검색과 야후차이나는P4P광고에 크케 충분하지 않았습니다.
Yahoo tìm kiếm và Yahoo Trung Quốc đã không đủ lớn để quảng cáo P4P.
129. 우리는 야후차이나 하나만으로는 우리의 (알리바바) 아기를 키울 수 없었습니다.
Chúng tôi đã không thể nuôi duỡng đứa trẻ của chúng tôi (Allibaba) chỉ với mình Yahoo Trung Quốc.
130. 우리는 우리 아기를 키우기 위해 타오바오에 투자해야 했습니다.
Chúng tôi phải đầu tư vào Taobao để nuôi dạy đứa trẻ của chúng tôi.
131. 오늘날 중국은 많은 새로운 아이디어를 소비하기 위한 거대한 시장을 갖고 있습니다.
Ngày nay, Trung Quốc có một thị trường khổng lồ để tiêu thụ nhiều ý tưởng mới.
132. 매일 1억 명의 소비자들이 타오바오에 접속한다는 걸 상상하는 것은 힘든 일입니다.
Việc tưởng tượng rằng 100 triệu người tiêu dùng kết nối với Taobao mỗi ngày là việc khó khăn.
133. 모든 미국 소비자들의 거의 절반이 쇼핑을 하러 여러분의 가게에 머물러 있습니다.
Gần như một nửa số người tiêu dùng Mỹ đang dừng ở cửa hàng của bạn để mua sắm.
134. 여러분은 평범한 것을 활짝 피어나는 비즈니스로 변하게 할 수있습니다.
Bạn có thể biến một điều bình thường thành một việc kinh doanh sáng sủa.
135. 여러분은 중국 내륙 도시들의 급속한 성장을 상상할 수 없습니다.
Bạn không thể tưởng tượng được sự tăng trưởng nhanh chóng của các thành phố lục địa Trung Quốc.
136. 여러분은 여기 사람들이 항상 이것저것 걱정하는 걸 상상할 수 없습니다.
Bạn không thể tưởng tượng được việc những người ở đây luôn lo lắng về cái này cái kia.
137. 만약 여러분이 강을 건넌 적이 없다면, 항상 걱정거리가 있는 것입니다.
Nếu bạn chưa bao giờ vượt qua sông, thì bạn luôn luôn có một mối lo lắng.
138. 그러나 여러분이 건넌 적이 있다면, 여러분은 반대쪽에 있는 것입니다.
Thế nhưng nếu bạn đã từng vượt qua, thì bạn đang ở phía bên kia (đối diện) rồi.
139. 그래서 우리는 미국에서 더 많은 것을 하길 바랍니다. 경쟁만이 아니고요.
Vì thế chúng tôi muốn làm nhiều hơn ở Mỹ. Nó không phải chỉ là sự cạnh tranh.
140. 경쟁은 비즈니스에 필요합니다.
Sự cạnh tranh cần thiết cho việc kinh doanh.
141. 만약 여러분이 경쟁를 두려워한다면, 여러분은 비즈니즈를 시작할 수 없습니다.
Nếu các bạn sợ cạnh tranh thì các bạn không thể bắt đầu việc kinh doanh dược.
142. 만약 여러분이 군인이라면, 싸움을 두려워해서는 안됩니다.
Nếu như các bạn là quân nhân mà các bạn lại sợ chiến đấu là không được rồi.
143. 만약 여러분이 비즈니스를 한다면, 경쟁를 두려워해서는 안됩니다. 맞아요?
Nếu như các bạn làm kinh doanh mà các bạn lại sợ cạnh tranh là không được rồi. Phải không ah?
144. 그래서 저는 생각합니다, 미국에 와서, 이것에 중소기업을 위해 우리가 무엇을 할 수있을까요?
Vì thế nên tôi nghĩ, đến Mỹ rồi chúng tôi có thể làm được gì cho DN vừa và nhỏ ở đó.
145. 우리는 여기서 조금이라도 불을 지피기를 바랍니다.
Chúng tôi mong rằng có thể nhóm lửa ở đây dù chỉ là 1 chút thôi
146. 회장인 마오는 말했습니다. “ 별에서 나오는 불빛은 황야를 밝힐 수 있습니다.
Chủ tịch Mao đã nói. “Ánh sáng từ các ngôi sao có thể thắp sáng vùng hoang dã.
147. 세계를 통해 혁신적인 아이디어를 퍼뜨리세요, 그 것이 바로 우리입니다.
Hãy lan truyền ý tưởng sáng tạo thông qua thế giới, việc đó chính là của chúng ta.
148. 그래서 모든 기술자들을 위해 여기 앉아 있습니다.
Vì thế nên tôi ngồi đây vì tất cả kỹ sư (kỹ thuật viên)
149. 만약 여러분이 하루 만에 뭔가 이루고 싶다면, 아마 약간 다른 뭔가를 얻게 될겁니다. 중국은 대단한 곳입니다.
Nếu như bạn muốn đạt được điều gì đó chỉ trong 1 ngày, có lẽ bạn sẽ nhận được một cái gì đó hơi khác. Trung Quốc là 1 nơi truyệt vời.
150. 이건 시진핑을 말하는 것이 아닙니다. 모두를 말하는 겁니다.
Đây không phải là nói với Tập Cận Bình mà là nói với tất cả mọi người.
151. 저는 그 때 기회가 있었습니다.
Khi đó tôi đã có cơ hội.
152. 그러나 저는 변화하는 곳에서 제 비즈니스를 발전시키는 걸 선택했습니다.
Nhưng tôi đã chọn việc bảo vệ phát triển kinh doanh của mình trong một nơi đang thay đổi.
153. 모두가 알리바바를 환영합니다. 여러분은 (미국에) 머물러서 일할 수도있습니다.
Mọi người đều chào đón Alibaba. Bạn có thể ở lại (Mỹ) và làm việc.
154. 여러분은 항저우에서 재일 환영받을 겁니다. 베이징도 역시 선택지 중 하나입니다.
Bạn sẽ nhận được sự chào đón nhất ở Hàng Châu. Bắc Kinh cũng là một trong những lựa chọn
155. 가끔씩, 다음으로, 우리는 기술에 놀랍니다. 우리는 변화에 직면할 때 겸손해집니다.
Đôi khi, tiếp theo, chúng tôi rất ngạc nhiên về kỹ thuật. Chúng tôi trở nên khiêm tốn khi đối mặt với sự thay đổi.
156. 우리는 운이 좋습니다. 알리바바도 운이 좋았습니다. 우리는 충분히 가지고 있습니다.
Chúng tôi may mắn. Alibaba cũng đã may mắn. Chúng tôi có đủ.
157. 오늘 날 우리는 더 많은 장소에서 더 많은 사람에게 행운을 주어야 합니다.
Hôm nay chúng ta phải cho vận may đến với nhiều người ở nhiều nơi hơn nữa.
158. 왜냐하면 이것이 우리 불운을 우리 머릿속으로 떨어지지 않도록 피할 수 있는 유일한 방법이기 때문입니다.
Bởi vì đây là phương pháp hữu ích để né tránh vận xui rớt vào đầu chúng ta.
159. 인간은 너무 욕심이 많아서는 안됩니다.
Con người mà tham lam nhiều quá là không được đâu.
160. 우리는 이미 우리가 기대하거나 생산한 것보다 더 많이 발전했습니다.
Chúng tôi đã phát triển nhiều hơn so với suy nghĩ và kỳ vọng của chúng tôi.
161. 비록 우리가 다른 사람보다 더 열심히 일한다고 해도, 그러나 여전히, 우리가 기대하는 보상은 그것을 더욱 넘어설 것입니다.
Mặc dù chúng tôi làm việc chăm chỉ hơn những người khác, tuy nhiên, sự đền đáp mà chúng tôi mong đợi sẽ vượt xa điều đó.
162. 그래서 우리는 더 많은 사람들이 그것을 즐길 수 있기를 바랍니다.
Vì vậy, chúng tôi hy vọng rằng nhiều người hơn nữa có thể tận hưởng việc đó.
163. 미래는 변화로 가득 차 있습니다.
Tương lai có đầy sự thay đổi.
164. 만약 오늘 날 여러분이 전쟁터가 아닌 곳에서 뭔가를 시도하길 원한다면, 그러나 만약 당신이 새로운 곳에서 새로 뭔가를 시도하길 원한다면, 어떨까요?
Hôm nay nếu như bạn muốn thử một thứ gì đó ở nơi không phải là chiến trường, nhưng nếu bạn muốn thử một cái gì đó mới ở một nơi mới, thì sẽ thế nào?
165. 그들은 젊은 이들이 밤에 천 가지 경로를 생각하면서 잠을 이루지 못하고 같은 경로를 걸으면서 아침에 일어난다고 말합니다.
Họ nói rằng những người trẻ đến tận đêm họ không thể ngủ và suy nghĩ về lộ trình và buổi sáng họ thức dậy và đi cái lộ trình y như thế.
166. 여러분은 그렇게 하고 싶어 합니다. 그러나 포기합니다.
Các bạn muốn làm như thế, thế thì từ bỏ đi.
167. 저는 많은 친구들에게 얘기하곤 합니다.차, 내일은 다 같이 다른 걸 시작해 보자”.
Tôi nói chuyện với nhiều bạn bè “Chà, ngày mai hãy thử bắt đầu với cái gì khác xem nào”
168. 전날 밤 그들은 질질 끌다 말했습니다. “ 좋은 생각이 아니야. 다음 해는 띠로 불 때 좋은 해가 아니거든”.
Đêm trước họ đã kéo và nói “Đó không phải là một ý nghĩ hay. Năm tiếp theo là năm tuổi nên không phải là một năm tốt.
169. 동물 띠가 무슨 소용일까요?
Tuổi động vật thì có tác dụng gì chứ?
170. 저는 작년에 그를 보았습니다. 그는 후회가 가득한 노인 같아 보였습니다.
Năm ngoái tôi đã gặp người bạn đó. Anh ta trông giống như một ông già đầy hối hận.
171. 아무도여러분이 성공하리라고 보장하지 못합니다. 아무도 그렇게 보장하지 못하죠.
Dù sao thì không có ai đảm bảo các bạn sẽ thành công. Không có ai đảm bảo như thế.
172. 물론, 아무도여러분이 실패하리라고 보장하지 못합니다.
Tất nhiên, không ai có thể đảm bảo bạn sẽ thất bại.
173. 많은 사람들은 제가 실패할 것이라 보장했습니다. 많은 사람들이 그렇게 말했지요.
Nhiều người đã đảm bảo rằng tôi sẽ thất bại. Nhiều người đã nói như thế.
174. 그래서 저는 “운명에 맡겨”라고 말하고 싶지 않았습니다.
Vì vậy, tôi đã không muốn nói “Hãy phó cho số phận.”
175. 그러나 여러분에 인생에서 한 번, 뭔가 시도해보세요. 뭐든 열심히 하세요. 변하려고 노력하세요.
Nhưng một lần trong cuộc sống của bạn, hãy thử nghiệm một cái gì đó. Hãy chăm chỉ làm bất cứ cái gì. Hãy nỗ lực để thay đổi.
176. 나쁜 일이 일어나지는 않을 겁니다.
Những việc xấu sẽ không xảy ra.
177. 오케이, 모두 감사합니다. 질문이 있으시면 말하세요. 모두 감사합니다.
Ok, Cám ơn tất cả các bạn. Nếu có câu hỏi nào thì hãy nói nhé. Cảm ơn tất cả các bạn.

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x