HỌC VIÊN : PHẠM NGUYỄN PHƯƠNG THY
하버드 학생들에게 해주고 싶은 이야기 – 조던 피터슨
Câu chuyện muốn nói cho những học sinh Havard – Jordan Peterson.
1. 피터슨 박사님, 책임감이라든지 서로 존중하는 덕목이라는 그런 아이디어들을 말씀해 주셨는데요.
Tiến sĩ Peterson, Ngài nói là đức tính tôn trọng lẫn nhau dù là trách nhiệm, xin hãy nói về những ý kiến như vậy.
2. 제가 생각에는 교수께서 학생들이 무엇을 하지 말아야 하는지에 대해서는 자세하게 말씀해주셨다고 생각합니다.
Giáo sư xin hãy nói một cách tỉ mỉ về việc những học sinh được giảng dạy phải làm những gì.
3. 정책반대시위 같은 운동권에서 많이 사용되는 전락들에 대해서요.
Về việc xuống dốc khi sử dụng nhiều tổ chức vận động giống như việc biểu tình phản đối chính sách.
4. 그렇다면 실제 사회에 자신들이 원하는 변화를 만들어 가고 싶어 하는 학생들에게는 어떤 조언을 해주겠습니까?
Nếu như thế thì giáo sư đưa ra lời khuyên nào cho những học sinh muốn thực hiện những thay đổi trong xã hội thực tế?
5. 특히 여기 하버드에 있는 학생들을 위한 조언이 있습니까?
Đặc biệt giáo sư có lời khuyên nào cho những học sinh ở Havard không?
6. 그럼요. 훌륭한 책들을 읽으세요.
Chắc chắn rồi. Hãy đọc nhiều sách hay.
7. 정말로요! 여러분에게는 대학에서 4년이라는 시간이 주어져 있습니다.
Thật sự! Các bạn có 4 năm học đại học.
8. 사회로부터 허락받아 여러분의 삶에서 특별히 따로 자라 내놓은 시간이죠.
Đó là thời gian đặc biệt mà cuộc sống của các bạn được nhận từ xã hội phải không.
9. 그 시간은 여러분에게 정체성을 부여해주기도 하죠.
Thời gian đó cho các bạn danh tính phải không.
10. 게다가 자유로운 신분이기도 하죠.
Hơn nữa nó cũng miễn phí phải không.
11. 그런 걸 누릴 시기는 인생에 다시는 없어요.
Thế nhưng thời gian để tận hưởng như thế trong cuộc đời không lặp lại.
12. 뭐랄까 어러분은 사회에서 존경받는 정체성을 가지고 있죠.
Các bạn biết đấy các bạn có danh tính nhận được sự kính trọng trong xã hội phải không.
13. 바로 “대학생”이라는 정체성 말이에요.
Ngay khi nói danh tính là “sinh viên đại học”.
14. 동시에 여러분이 얻을 수 있는 최고 수준의 완벽한 자유도 부여받은 상태란 말입니다.
Đồng thời các bạn nhận được tự do hoàn toàn ở mức cao nhất mà các bạn có thể nhận.
15. 게다가 믿기지 않을 정도로 좋은 대학도서관까지 있잖아요.
Hơn nữa chẳng phải là các bạn có thư viện trường đại học tốt đến mức không thể tin được hay sao.
16. 여기 도서관은 상상 이상으로 지적이고 유창한 사람들의 저서로 가득 차 있습니다.
Thư viện ở đây có đầy những cuốn sách của những người thành thạo và tri thức hơn bạn tưởng tượng.
17. 거기에 가서 그 모든 것을 배울 수 있단 말이에요.
Vì đến đó các bạn có thể học tất cả.
18. 여러분 중에는 이렇게 생각하는 사람도 있겠죠.
Trong số các bạn cũng có người nghĩ như vậy phải không.
19. “내가 그 사람들 생각을 왜 배워야 하는데?”
“Tại sao tôi phải học suy nghĩ của những người đó?”
20. 뭐 이런 생각들을 할거에요.
Sẽ có những suy nghĩ như thế này.
21. 지장을 잡기 위해서 배워야 해.
Vì để vượt qua trở ngại nên các bạn phải học.
22. 학점을 잘 받기 위해서 배워야 해.
Vì để nhận được điểm tốt các bạn phải học.
23. 학위를 받기 위해서 배워야 해.
Vì để nhận được bằng cấp các bạn phải học.
24. 다 말도 안 되는 소리에요.
Tất cả đều là những câu nói không thể chấp nhận.
25. 여러분이 대학에 진학해서 교육을 받는 이유는 세상에서 자기자신의 생각을 스스로 할 수 있고 또 그 생각을 분명하게 표현하고 말할 수 있는 사람보다 더 강력한 것은 없기 때문이에요.
Lý do tại sao các bạn đi học đại học và được giáo dục là bởi vì trên thế giới không có cái gì mạnh hơn so với người có thể làm nên tư duy riêng của mình và hơn nữa suy nghĩ đó có thể nói và biểu hiện một cách rõ ràng.
26. 그게 바로 힘이자 권력이에요.
Đó chính là năng lực và quyền lực.
27. 제가 “힘”이라고 말할 때는 정말 좋은 의미의 힘을 말하는 거예요.
Lúc mà tôi nói là “năng lực” thì sẽ là năng lực của nghĩa tốt thật sự.
28. 권위, 영향력, 존경할만한 사람, 능력 있는 개인, 그런 걸 말하는 거라고요.
Đó là tôi đang nói về quyền uy, sức ảnh hưởng, người đáng được tôn trọng, người có năng lực.
29. 그러니까 여러분들은 대학에 와서 인간으로서 가장 중요한 기술을 연마해야 하는 거예요.
Vì thế các bạn đến đại học và phải trau dồi kĩ năng quan trọng nhất như một con người.
30. 바로 그 가장 중요한 기술이란 명확하게 자신을 표현하는 것에 기반을 두고 있어요.
Kỹ năng quan trọng nhất dựa trên cơ sở việc thể hiện bản thân một cách rõ ràng.
31. 만약 여러분이 여러분의 주장을 표현하는데 대가 수준에 이르게 되면 여러분은 정말 모든 것에서 승리할 수 있어요.
Giả sử nếu các bạn thể hiện chủ trương của bạn, đạt đến tiêu chuẩn cao nhất, bạn thực sự có thể chiến thắng tất cả mọi thứ.
32. 그보다 더 좋은 것은 여러분이 그 모든 것에서 승리할 때, 여러분 주위의 모두도 함께 승리하게 된다는 거죠.
Điều mà tốt hơn so với bạn chiến thắng tất cả là khi tất cả mọi người xung quanh cùng nhau chiến thắng phải không.
33. 왜냐하면 여러분 자신을 변화시켜 나가는 과정을 생각해 보면 그건 마치 뭐랄까 여러분이 일종의 “로고스” 또는 “초월자”가 되어가는 과정인 거에요.
Bởi vì nếu bạn thử nghĩ về quá trình thay đổi bản thân thì các bạn như là một loại “biểu tượng” hơn nữa sẽ trở nên “siêu việt”.
34. 저 세계에 빛을 비춰주는 것과 같죠.
Nó giống như ánh sáng chiếu sáng thế giới đó phải không.
35. 그것보다 더 흥분되고 더 멋진 일이 어디 있겠어요?
So với điều ấy thì việc thú vị hơn và hưng phấn hơn có ở đâu?
36. 대학에 가는 이유가 직업을 갖기 위한 훈련을 받는 것으로 생각하는 학생들도 있겠죠.
Có những học sinh suy nghĩ rằng lý do đến trường để nhận được đào tạo là để có được công việc phải không.
37. 그것도 좋아요.
Điều đó cũng tốt.
38. 직업도 없이 컵라면이나 먹으면서 피시방에서 게임이나 하는 것에 비교하면 훨씬 낫죠.
Nó thật sự tốt hơn nhiều so với việc vừa ăn những cốc mỳ vừa chơi game trong máy tính cá nhân (PC) mà không có việc làm phải không.
39. 하지만, 아 참고로 저는 게임에 대해서 특별히 나쁘게 생각하는 건 아닙니다.
Thế nhưng tôi không có suy nghĩ xấu về game.
40. 하지만 대학을 다니는 데는 그보다 더 큰 목적이 있어요.
Nhưng có một mục đích lớn hơn là đi học đại học.
41. 대학들이 그런 목적을 학생들에게 일깨워줘야 하는데 못하고 있죠.
Các trường đại học không thể lúc nào cũng cần phải nhắc nhở học sinh về mục tiêu đó phải không.
42. 저는 하버드 학생들이 어떤 사람인지 잘 압니다.
Tôi biết sinh viên Havard là người như thế nào.
43. 여기에서 5년 간 교수로 있었거든요.
Tôi đã là giáo sư ở đây 5 năm.
44. 여기 학 생들은 정말 엄청나요.
Các sinh viên ở đây thực sự tuyệt vời.
45. 여러분들은 정말 엄청나다고요.
Các bạn thực sự tuyệt vời.
46. 여러분들 모두 다 세상을 씹어먹을 잠재력을 가지고 있어요.
Tất cả các bạn đều có tiềm năng làm chủ thế giới.
47. 여러분이 스스로를 변화시켜서 자기 생각을 명확하게 표현할 수 있고 합리적이고 역사에 대한 지식을 가지고 현명한 모습으로 변화해 나간다면 여러분은 정말 원하는 모든 것을 할 수 있어요.
Nếu bạn có thể thay đổi bản thân và thể hiện suy nghĩ của mình một cách rõ ràng, và thay đổi thành một nhân vật thông minh với kiến thức hợp lý về lịch sử, bạn có thể làm mọi thứ bạn thực sự muốn.
48. 여러분이 원하는 일이 사회에 좋은 일이면 더욱 좋겠죠.
Sẽ là tốt hơn nếu việc tốt cho xã hội là việc mà các bạn muốn phải không.
49. 여러분이 조금이라도 생각이 있으면 여러분이 원하는 모든 것들이 세상에 도움이 되는 일들 일 거에요.
Nếu có suy nghĩ dù chỉ là một chút thì tất cả những gì các bạn muốn sẽ là việc giúp cho thế giới.
50. 왜냐하면 여러분 스스로가 변화해 나가며 모든 영혼의 힘까지 다하여 선을 이루기 위해 살아가는 것보다 삶의 비극에 맞서 싸울 수 있는 더 좋은 방법은 없거든요.
Bởi vì nếu bạn thay đổi chính mình và dồn hết sức lực của tâm hồn thì không có cách nào tốt hơn đối mặt và chiến đấu với bi kịch của cuộc sống so với việc sống qua ngày để đạt được điều tốt đẹp.
51. 이 모든 지혜를 대학들이 다 잊어버렸어요.
Các trường đại học đã quên tất cả sự khôn ngoan này.
52. 그러니까 요새 아무도 인문학을 공부하지 않으려고 하는 거예요.
Vì vậy dạo gần đây không có ai định học về nhân văn học.
53. 당연해요.
Tất nhiên rồi.
54. 요즘 인문학은 완전히 망가졌거든요.
Dạo này nhân văn học hoàn toàn bị hủy hoại.
55. 망가졌다는 게 무슨 말이냐면, 이런 얘기를 학생들에게 해주지 않는다는 거에요.
Nếu hỏi là cái gì bị hủy hoại thì tôi sẽ không nói với các học sinh về điều này.
56. 생각해 보면 완전 당연한건데 말이에요.
Nếu thử suy nghĩ thì là lời nói hoàn toàn đúng.
57. “생각하는 법을 배워라.”
Học cách suy nghĩ.
58. “말하는 법을 배워라.”
Học cách nói.
59. “읽는 법을 배워라.”
Học cách đọc.
60. 이것만 익히면 여러분은 슈퍼히어로 같이 될 수 있는 거예요.
Nếu các bạn thành thạo những điều này các bạn sẽ có thể trở thành siêu anh hùng.
61. 각 개이 엄청난 힘을 얻게 되는 거죠.
Mỗi cá nhân sẽ nhận được nhiều sức mạnh phải không.
62. 저는 정말 대학들이 왜 학생들에게 이런 얘기를 안 해주는지 모르겠습니다.
Tôi thật sự không biết tại sao các trường đại học lại không nói điều này cho các sinh viên.
63. 그렇게 어려운 얘기도 아니고 모든 사람이 듣고 싶어 하는 얘긴데 말이죠.
Dù câu chuyện không khó như thế nhưng mọi người đều muốn nghe phải không.
64. “내가 정말 그렇게 될 수 있어? 정말이야?”
“Tôi có thể trở thành như thế? Thật sao?”
65. 네! 정말로 그렇게 될 수 있다니까요!
Vâng! Thật sự vì có thể trở thành như thế!
66. 여러분들이 지금 가지고 있는 이 놀라운 기회를 제공하기 위해서 인류 전체가 정말 수천 년 동안 노력해 왔어요.
Toàn bộ nhân loại thật sự đã nỗ lực trong suốt hàng ngàn năm vì để cho các bạn cơ hội tuyệt vời này mà bạn có bây giờ.
67. 여기에 있는 학부생이나 대학원생들에게 그런 놀라운 기회를 주기 위해서요.
Vì để cho các sinh viên cao học hay các sinh viên đang có mặt ở đây cơ hội tuyệt vời như thế.
68. 모든 사람이 정말 여러분들이 여기에 와서 여러분이 가지고 있는 잠재력이 현실이 되기를 기원하고 있습니다.
Các bạn đến đây, thật sự, tất cả mọi người, tôi hy vọng rằng tiềm năng của các bạn sẽ trở thành hiện thực
69. 그리고 그게 바로 여러분이 해야 하는 일입니다.
Và đó là những việc các bạn phải làm.
70. 여러분들이 얼마나 억압받고 있는지 피켓 흔드는 시위나 할 게 아니고요.
Tôi sẽ không thực hiện biểu tình giơ các biểu ngữ về việc bạn bị áp bức như thế nào.
71. 얼마 전 예일대학 학생들이 자신들이 받는 억압에 대해 불평하는 것을 보았습니다.
Cách đây không lâu tôi đã thấy các học sinh trường đại học Yale bất mãn về sự đàn áp của họ.
72. 그걸 보고 정말 너무 어이가 없었어요.
Nhìn thấy việc đó thật sự tôi không biết nói gì.
73. “우리는 지배계급에 반대한다!” 아니야, 아니야… 너희가 바로 나중에 그 지배계급이 될 사람이라고 여러분은 아직 어리잖아요.
“Chúng ta phản đối giai cấp thống trị!” Không, không… Chẳng phải các bạn vẫn còn trẻ sao và sau này các bạn sẽ trở thành giai cấp thống trị đó sao.
74. 여러분이 지금 부자가 아닌 유일한 이유는 여러분이 아직 나이가 적기 때문이에요.
Lý do duy nhất bạn không giàu có bây giờ là bởi vì bạn vẫn còn trẻ.
75. 정말로요!
Thật vậy!
76. 나이가 부를 예측하는 가장 좋은 지표일 뿐이에요.
Tuổi tác chỉ là tiêu chí tốt nhất để dự đoán tài sản.
77. 흔히 말하는 욕 먹는 상위 1% 사람들 한번 보세요.
Hãy thử 1 lần nhìn xem 1% những người thường bị mắng.
78. 대부분 다 나이 많은 사람들이에요.
Phần lớn là những người lớn tuổi hơn.
79. 왜 그래요?
Tại sao lại như thế?
80. 여러분이 살면서 어느 정도 적당히 성공하면 그 결과는 결곡 유망한 젊은 시절이 부유한 늙은 시절로 바뀌는 거예요.
Nếu bạn thành công một cách có chừng độ trong cuộc sống của bạn, kết quả ấy là tuổi trẻ đầy hứa hẹn của bạn biến thành một tuổi già giàu có.
81. 그 교환이 일어나고 나면 여러분은 완전히 늙어버린다고요.
Nghe nói rằng bạn hoàn toàn già đi nếu cuộc trao đổi ấy diễn ra.
82. 그런 거래를 여러분이라면 하시겠어요?
Nếu tôi là các bạn thì giao dịch như thế tôi sẽ làm gì?
83. 여러분의 젊음을 그렇게 바꾸시겠느냐고요.
Tôi hỏi là tuổi trẻ của các bạn sẽ thay đổi như thế.
84. 개인의 경제력을 생각할 때 나이에 의한 요인을 제외하고 나면 완전히 달라 보일걸요.
Nó sẽ trông hoàn toàn khác biệt nếu bạn loại trừ các yếu tố về tuổi tác khi bạn suy nghĩ về năng lực kinh tế của cá nhân.
85. 당연히 나이 많은 사람들이 돈이 더 많죠.
Tất nhiên, những người lớn tuổi có nhiều tiền hơn phải không.
86. 생각이 있으면 살면서 내내 당연히 돈을 계속 모아겠죠.
Nếu bạn có suy nghĩ thì vừa sống vừa tiết kiệm tiền từ đầu đến cuối phải không.
87. 그게 불공평한 겁니까?
Vì điều đó là không công bằng?
88. 여러분이 70살이 됐을 때 가난에 허덕이고 싶지 않다고 생각한다면 당연히 살면서 돈을 모으게 되는 거죠.
Nếu bạn nghĩ rằng bạn không muốn chịu đựng trong đói nghèo khi bạn 70, tất nhiên bạn sẽ sống và sẽ tiết kiệm tiền phải không.
89. 그게 어떻게 불공평한 겁니까?
Như thế nào là không công bằng?
90. 당연히 나이 70 되어서 가난에 허덕이고 싶을 사람이 누가 있겠어요.
Đương nhiên là ai sẽ muốn chịu đựng trong đói nghèo nếu ở tuổi 70.
91. 정말 대학들에 무슨 일이 일어났는지 이해가 안 가요.
Tôi thực sự không hiểu điều gì đã xảy ra với các trường đại học.
92. 신입생이 첫날 학교에 올 때부터 얘기를 해줘야 해요.
Tôi cần nói chuyện với bạn từ ngày đầu tiên khi sinh viên năm nhất đến trường.
93. 여러분은 영웅적인 사명을 수행하기 시작하는 것이라고요.
Các bạn nói là bắt đầu thực hiện nhiệm vụ anh hùng.
94. 여러분의 잠재력을 키워서 누구도 꿈꾸지 못한 수준으로 명확하게 생각을 할 수 있는 능력을 키워내야 한다고요.
Tôi nói là cần phải phát triển năng lực của bạn để bạn có thể suy nghĩ rõ ràng bằng tiêu chuẩn mà không ai khác từng mơ ước.
95. 그렇게 해서 졸업을 하면 여러분을 막을 수 있는 것은 아무것도 없어요.
Vì như thế thì không có gì ngăn cản các bạn nếu các bạn tốt nghiệp.
96. 여러분이 원하는 것은 무엇이든 할 수 있을 거라고요.
Tôi nói là các bạn có thể làm tất cả việc mà các bạn muốn.
97. 그게 바로 여러분들이 여기에 있는 이유에요.
Đó là lý do các bạn có mặt ở đây.
98. 그 대신에 대학들이 여러분에게 뭐라고 가르쳐요?
Thay vào đó, các trường đại học dạy bạn điều gì?
99. 세상은 정말 억압적인 곳이야.
Thế giới là nơi thực sự áp bức.
100. 너희는 아마 그 억압받는 사람들 중에서도 제일 밑바닥에 깔려 있을거야.
Có lẽ các bạn sẽ có nền tảng tốt nhất trong số những người bị áp bức đó.
101. 그리고 너희가 무슨 짓을 한다고 해도 그런 상황을 바꿀 수 없을거야.
Và các bạn không thể thay đổi tình hình đó dù làm gì đi nữa.
102. “가부장제를 철폐하라!”라는 팻말 흔드는 것 정도 할 수 있을까?
Tôi có thể làm điều đó với việc đung đưa biển báo nói rằng “Hãy loại bỏ chế độ gia trưởng!”?
103. 정말 나약하고 한심합니다.
Thực sự yếu đuối và đáng thương
104. 학생들에게 이런 짓을 하고 있다면 대학들은 정말 부끄러운 줄 알아야 해요.
Các trường đại học nghĩ là thực sự xấu hổ nếu làm điều này cho các học sinh.
105. 최소한 이런 걸 지켜보는 저 스스로는 너무 당혹스럽네요.
Tôi cảm thấy rất bối rối khi nhìn thấy điều này ít nhất.
106. 그러다 보니 저는 공개 강연에서 학부모들한테 애들을 그냥 직업훈련소에 보내는 게 낫겠다고 얘기하기도 했어요.
Như vậy thì tôi cũng đã nói tại buổi thuyết trình công khai với phụ huynh là cứ gửi con vào trường dạy nghề thì sẽ tốt hơn.
107. 최소한 뭔가 쓸모 있는 것을 배우기 할 테니까요.
Ít nhất vì tôi sẽ học cách sử dụng một cái gì đó hữu ích.
108. 저 같은 사람에게 그런 말을 한다는 건 끔찍한 일이죠.
Đó là việc khủng khiếp khi nói như thế với người giống như tôi phải không.
109. 왜냐하면, 저는 가장 높은 수준으로 훈련받은 명확하게 생각할 수 있는 능력이야말로 여러분 자신과 사회 전체적으로도 그보다 더 좋은 것은 없다고 믿기 때문이에요.
Vì tôi tin không có gì tốt hơn so với toàn xã hội và bản thân các bạn với năng lực có thể suy nghĩ chính xác được đào tạo với tiêu chuẩn cao nhất.
110. 도대체 왜 대학들이 이런 것을 잊었을까요?
Vậy tại sao các trường đại học lại quên những điều này?
111. 아마 포스트모던 네오막시즘 때문이겠죠.
Có lẽ đó là vì chủ nghĩa Neo-Marxism phải không.
112. 이철학들은 그 속에 엄청난 원한을 품고 있고, 사회가 억압에 기반하고 있다고 보며, 집단정체성을 중심으로 사고하게 만들죠.
Những triết lý này có mong muốn to lớn ở trong nó, nếu xã hội nghĩ rằng nó dựa trên sự áp bức thì làm cho chúng ta suy nghĩ về trọng tâm bản sắc nhóm phải không.
113. 어휴 정말 너무 한심합니다.
Haiz thật sự rất đáng tiếc.
114. 여기 많은 학생들이 대학교육의 목적에 대한 피터슨 교수님의 의견에 동의할 것입니다.
Nhiều sinh viên ở đây đồng ý với Giáo sư Peterson về mục đích giáo dục đại học.
115. 특히 하버드에서 공부하는 이유는 생각을 명확하게 하는 법, 읽고 쓰는 법을 배우고, 비판적 사고를 배우는 것이라고요.
Đặc biệt, lý do vì sao học tại Harvard là học cách làm sáng tỏ suy nghĩ, học cách đọc và viết, và cách suy nghĩ phê phán.
116. 하지만 하버드에서는 최근 이런 얘기들이 믾이 오갑니다.
Thế nhưng gần đây tại Harvard những câu chuyện như thế trao đổi rất nhiều.
117. “좋은 삶이란 무엇을 의미하는 것일까?” 하버드에서 좋은 교육을 받고 기술을 얻고 그러고 나서 졸업을 하게 되면 그 능력을 갖추고 어떤 삶을 살아야 할까요?
“Cuộc sống tốt đẹp có ý nghĩa gì?” Nếu bạn được tốt nghiệp vì bạn có kĩ năng và nhận được sự giáo dục tốt tại Harvard thì với năng lực đó và bạn sẽ phải sống như thế nào?
118. 세상의 불필요한 고통을 멈추는 데 노력하세요.
Hãy cố gắng để ngăn chặn những đau khổ không cần thiết của thế giới.
119. 그게 바로 여러분의 일입니다.
Đó chính là công việc của các bạn.
120. 그게 바로 여러분의 사명이라고요.
Đó chính là sứ mệnh của các bạn.
121. 졸업한 후에 무엇을 할까라 묻는다라.
Tôi hỏi bạn làm gì sau khi tốt nghiệp.
122. 만약 여러분이 생각을 명확하게 표현할 줄 알고 능력을 겆추고 졸업을 한다면, 세상에는 여러분에게 기회를 제공하고 싶어 하는 사람들이 너무 많아서 여러분들을 그걸 따라가지도 못할 거에요.
Giả sử nếu các bạn tốt nghiệp với năng lực và biết cách biểu hiện suy nghĩ cách chính xác thì ở trên thế giới này các bạn sẽ không thể theo kịp việc đó vì có quá nhiều người muốn trao cơ hội cho các bạn.
123. 저는 살아오면서 여러 가지 다른 분야에서 일하는 아주 능력 있는 사람들을 자주 지켜봐 왔습니다.
Tôi sống và thử theo dõi những người có khả năng làm việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
124. 정말 상상 이상으로 능력 있는 사람들 얘기에요.
Đó là câu chuyện về những người năng lực thực sự vượt ra ngoài trí tưởng tượng.
125. 그런 사람들에 대한 흥미로운 이야기를 들려드리면 도움이 되겠네요.
Sẽ rất hữu ích nếu bạn nghe kể câu chuyện thú vị về những người như vậy.
126. 첫째로, 그 사람들 이기적이지 않습니다.
Thứ nhất, những người ấy không ích kỷ.
127. 탐욕적인 갓도 아니고요.
Dù là tính tham lam cũng không có.
128. 그 사람들 삶에서 가장 큰 즐거움 중의 하나가 자기처럼 엄청난 능력자로 정장할 가능성이 있어 보이는 사람들을 발굴하는 것이에요.
Một trong những niềm vui lớn nhất trong cuộc sống của họ là việc tìm ra những người cho thấy khả năng phù hợp với tư cách là người có tài giống như họ
129. 그리고 그런 사람들을 위해서 기회의 문을 최대한 빨리 열어주려고 하죠.
Và người ta bảo rằng vì những người đó sẽ nhanh chóng mở cánh cửa cơ hội cho họ càng sớm càng tốt phải không.
130. 거기에서 정말 큰 기쁨을 느끼거든요.
Tôi thực sự cảm thấy rất vui.
131. 성공한 사람에게는 성공할 가능성이 있는 사람을 찾아서 키워주는 것보다 더 본질적으로 의미가 있는 것은 거의 없기 때문이죠.
Bởi vì đối với người thành công, không có việc gì ý nghĩa hơn việc tìm và nuôi dưỡng người có khả năng sẽ thành công.
132. “자 봐라. 저기에 좋은 기회가 있네. 한 번 해보겠나?”
“Chà nhìn kìa. Có một cơ hội tốt ở đó. Sẽ thử sức một lần chứ?”
133. 여러분은 그러면 그 일을 또 엄청 잘 해내죠.
Nếu như vậy các bạn sẽ làm tốt việc đó phải không.
134. “아주 잘했어! 여기 다른 기회가 있는데 또 한 번 멋지게 해보겠나?”
“Rất tốt! Có cơ hội khác ở đây và thử lại lần nữa chứ?”
135. “엄청 능력 있는 사람들은 자기가 축적한 부를 쥐고 있으려고만 하고 아무하고도 나누려고 하지 않는다는 생각”은 완전 어설픈 생각이에요.
“Những người quyền lực nhất đang nắm giữ sự giàu có mà họ đã tích lũy và không chia sẻ bất cứ điều gì cho bất cứ ai” là một suy nghĩ hoàn toàn vô lý.
136. 그러니까 여러분은 졸업 후에 무슨 일을 해야 할지 걱정도 안 해도 돼요.
Vì vậy dù các bạn không lo lắng sẽ phải làm gì sau khi tốt nghiệp cũng được.
137. 만약에 여러분이 대학에서 여러분이 될 수 있 는 가장 훌륭한 모습의 절반이라도 된다면 말이죠.
Ý tôi là giả sử nếu các bạn trở thành dù nói là một nửa của dáng vẻ tài giỏi nhất mà các bạn có thể trở thành ở trường đại học là được.
138. 사람들은 여러분에게 기회를 주지 못해서 아주 안달일 거예요.
Mọi người sẽ rất thất vọng vì không thể trao cơ hội cho các bạn.
139. 그 기회를 다 활용하는 것도 어려울 정도로 말이죠.
Ý tôi là dù việc tận dụng tối đa cơ hội đó thì khó phải không.
140. 그러니까 크게 고민할 필요도 없는 점이에요.
Bởi vì bạn không cần phải lo lắng quá nhiều.
141. 세상은 언제나 제대로 생각하고 말할 수 있는 사람들이 절망적으로 부족합니다.
Thế giới tuyệt vọng luôn thiếu những người có thể suy nghĩ đúng và nói đúng.
142. “내가 세상에서 쓸모가 없으면 어떡하지?”라고 생각하는데, 일단 하버드 학생이 그런 생각을 하는 거 자체가 말이 안 돼요.
Nghĩ là “Nếu không có giá trị trên thế giới này thì tôi sẽ như thế nào?” nhưng tôi không nghĩ rằng các học sinh Harvard có suy nghĩ như thế.
143. 이미 세상은 여러분이 누구인지 알이냈어요.
Thế giới đã biết các bạn là ai.
144. 이미 여러분이 누구인지 알아냈다고요.
Tôi biết các bạn là ai.
145. 사람들은 이미 세상을 황금 쟁반에 받쳐서 여러분 앞에 갖다 놓은 셈이라고요.
Mọi người nói là vì đã đặt thế giới trên cái khay vàng và mang đến đặt trước mặt các bạn.
146. “자, 받아. 이 세상은 네 것이야.”라고요.
Nói là “Chà, nhận lấy. Thế giới này là của bạn”.
147. 그러면, “좋아!” 대답하고 스스로를 갈고 닦아서 세상을 받을 만한 가치가 있다는 걸 보여야죠.
Nếu như vậy thì các bạn phải cho thấy việc có giá trị để tự hào với thế giới vì trau dồi và mài dũa bản thân và trả lời rằng “Tốt thôi!” phải không.
148. 그러면 얼마나 좋겠어요.
Nếu như vậy thì tốt biết bao.
149. 그게 바로 모두가 원하는 바에요.
Đó là những gì mà mọi người đều muốn.
150. 여러분 부모님이 원하는 것이기도 하고 여러분 스스로도 원하는 것이죠.
Đó là những gì cha mẹ của bạn muốn và bản thân bạn cũng muốn phải không.
151. 여러분도 이미 알고 있어요.
Dù là các bạn đã biết rồi.
152. 여자들이 남자들에게 바라는 것이기도 하고 남자들이 여자에게 원하는 것이기도 해요.
Đó là những gì mà phụ nữ muốn cho đàn ông và những gì đàn ông muốn cho phụ nữ.
153. 될 수 있는 가장 최고의 자기자신이 되는 거죠.
Bạn sẽ trở thành người tốt nhất mà bản thân bạn có thể trở thành phải không.
154. 인간의 가장 중요한 능력은 명확하게 표현된 말이에요.
Khả năng quan trọng nhất của con người là lời nói được biểu hiện cách chính xác.
155. 신성한 능력이라고도 볼 수 있죠.
Cũng có thể thấy là năng lực siêu nhiên phải không.
156. 그보다 더 강력한 능력은 없어요.
So với điều đó thì không có sức mạnh nào hơn thế.
157. 다른 능력들은 비슷한 축에도 못 낄 정도라니까요.
Các khả năng khác không phù hợp vào nhóm tương tự.
158. 그러니까 만약 여러분이 그걸 믿지 않으면 뭔가 여러분의 우선순위가 잘못되어 있는 거에요.
Vì vậy giả sử nếu các bạn không tin điều đó thì thứ tự ưu tiên của bạn sẽ có sai lầm.
159. 솔직히 하버드 학생으로서 왜 그런 가능성에 대해 믿음이 없는지 이해가 안 갑니다.
Tôi không hiểu tại sao học sinh Harvard lại không tin vào khả năng đó.
160. 여러분이 이미 가지고 있는 것을 생각해 보세요.
Hãy thử suy nghĩ về những gì bạn đã có.
161. 여러분은 이미 세상의 맨 꼭대기에 앉아있는 셈이에요.
Các bạn xem như là đã ở trên cùng của thế giới.
162. 여러분이 그럴만한 가치가 있다는 걸 보이세요.
Hãy cho thấy là các bạn có giá trị xứng đáng với điều đó.
163. 여러분의 그런 지위를 잘 활용해 보라고요.
Tôi bảo là các bạn tận dụng lợi thế của vị trí của các bạn.
164. 세상에 나가서 잘못된 것들을 바로잡으세요.
Hãy đi ra ngoài thế giới và sửa chữa những điều sai trái.
165. 세상에 해결해야 할 잘못된 일들이 얼마나 많은데요.
Có biết bao nhiêu điều sai lầm sẽ phải giải quyết trên thế giới.
166. 여러분이 해야 할 일은 스스로에게 최대한 많은 책임을 지우는 거에요.
Những việc các bạn sẽ phải làm là có trách nhiệm với bản thân.
167. 감당할 수 있을지 두려운 수준이 될 때 까지요.
Cho đến khi các bạn có trình độ khủng khiếp có thể xử lý.
168. 그러면 그 책임들을 들어 올리려고 하면서 여러분은 더 강해질 거에요.
Nếu vậy, bạn sẽ mạnh mẽ hơn khi bạn cố gắng để nâng cao những trách nhiệm đó.
169. 그러고 나면 내 인생에서 무엇을 하고 있어야 하며 삶의 의미는 무엇인지 묻지도 않게 될 거에요.
Sau đó, tôi sẽ không hỏi những gì tôi phải làm trong cuộc sống của tôi và ý nghĩa của cuộc sống là gì.
170. 그때가 되면 삶의 의미라는 게 워낙 자명해 질 거 거든요.
Khi ấy nó sẽ rất rõ ràng rằng việc nói là ý nghĩ của cuộc sống.
171. 최소한 이렇게 생각해 보세요.
Ít nhất hãy thử nghĩ như thế này.
172. “세상에는 없어도 될 고통이 너무도 많이 있다.”
“Trên thế giới này có rất nhiều nỗi đau không cần thiết”
173. “이를 줄이기 위해 내가 할 수 있는 뭔가가 있을 거야.” 분명 여러분이 할 수 있는 뭔가가 있을 겁니다.
“Sẽ có một thứ tôi có thể làm để giảm bớt điều đó.” Rõ ràng sẽ có thứ gì đó bạn có thể làm.
174. 그럼 가서 그 일을 하세요.
Nếu vậy thì hãy đi và làm việc đó.
175. 그러면 세상에는 고통이 줄어들게 될 겁니다.
Nếu như vậy thế giới sẽ bớt đau khổ.
176. 80살이 되었을 때 인생을 돌아보면서 내가 세상에 있었기에 고통에 신음하는 사람들이 줄었다고 생각할 수 있겠죠.
Khi tôi 80 tuổi, nhìn lại cuộc sống của mình và tôi có thể nghĩ rằng những người than thở vì nỗi đau có ở trên thế giới này đã giảm phải không.
177. 고통을 줄이는 게 좋은 일이라고 생각하는 데는 궁극적인 운명론적 이유나 유신론적 믿음이 필요한 것도 아니잖아요.
Chẳng phải là các bạn không cần niềm tin mang tính thuyết phục hay là lí do coi như là vận mệnh cuối cùng khi nghĩ là việc tốt để giảm bớt nỗi đau sao.
178. 세상의 고통을 줄인다는 것은 단순히 실용주의적인 효용을 넘어서는 가치가 있어요.
Việc giảm bớt nỗi đau của thế giới là giá trị vượt qua hiệu quả tính thực dụng một cách đơn giản.
179. 왜냐하면 우리가 살고 있는 세상은 우리가 오감으로 느낄 수 있는 현실 외에 초월적인 현실로도 이루어져 있거든요.
Bởi vì thế giới mà chúng ta đang sống được hình thành bởi hiện thực có tính siêu việt ngoài hiện thực mà chúng ta có thể cảm nhận bằng 5 giác quan.
180. 현실에 대한 인식은 차치하고라도 고통을 줄이는 건 좋은 거죠.
Sự nhận thức to lớn ở hiện thực sẽ là việc tốt để giảm bớt nỗi đau dù bảo là loại bỏ.
181. 그래서 제가 빌 게이츠 같은 사람들을 좋아합니다.
Vì vậy tôi thích những người như Bill Gates.
182. 아주 좋은 본보기에요.
Đó là một tấm gương rất tốt.
183. 그는 동시에 다섯 가지 주요 질병을 없애려고 하고 있습니다.
Ông đang cố gắng để loại bỏ năm căn bệnh chính cùng một lúc.
184. 소아마비 없애려고 하고 있고, 또 뭐였더라.
Tôi đã cố gắng để loại bỏ bệnh bại liệt trẻ em,thêm nữa bạn đã nói là gì.
185. 말라리아! 맞아요.
Bệnh sốt rét! Đúng vậy.
186. 말라리아도 없애려고 하고 있죠.
Tôi cũng đang cố gắng để loại bỏ bệnh sốt rét phải không.
187. “내 인생에서 무엇을 하고 살아야 하지?” 그런 생각이 든다면 빌 게이츠가 하는 일을 한번 보세요.
“Tôi phải sống và làm gì cho cuộc sống của mình?” Nếu nghĩ như vậy thì các bạn hãy thử nhìn việc Bill Gates làm một lần.
188. 그리고 여러분도 그와 비슷한 일을 할 수 있나 생각해 보세요.
Và hãy thử suy nghĩ các bạn có thể làm việc tương tự như thế hay không
189. 그런 삶이면 좋겠죠.
Nếu sống như thế thì tốt biết mấy.
190. 피터슨 교수님, 불필요한 고통을 끝낸다는 아이디어를 이야기해주셨는데요.
Giáo sư Peterson, Ngài đã nói cho chúng tôi ý tưởng chấm dứt sự đau đớn không cần thiết.
191. 그리고 또 인생을 그에 현신한다는 아이디어도요.
Và hơn nữa dù là ý tưởng nói về hiện thực cuộc sống ấy.
192. 최소한으로 얘기했을 때요.
Khi mà ngài đã nói chuyện bằng mức độ thấp nhất.
193. 여러분이 할 수 있는 너무 당연한 일이라는 거죠.
Nói là việc đương nhiên các bạn có thể làm phải không.