HỌC VIÊN : ĐẶNG THU HỒNG – TRẦN THỊ MAI KHANH – ĐỖ NGỌC TUYẾT NHUNG
한국을 방문했던 트럼프 명연설 (한글자막)
BÀI PHÁT BIỂU CỦA NGÀI TRUMP TẠI HÀN QUỐC (PHỤ ĐỀ TIẾNG HÀN)
1. 미국민을 대표해서 대한민국 국민들께 연설할 수있는 특별한 영광을 주셔서 감사합니다.
Đại diện cho ngươi dân Hoa Kỳ tôi rất cám ơn vì đã dành cho tôi vinh dự đặc biệt để có thể diễn thuyết với người dân của Đại Hàn Dân Quốc.
2. 한국에 머무는 짧은 시간동안 멜라니아와 저는 한국의 고전적이면서도 근대적인 모습에 경외감을 느꼈으며 그리고 따뜻한 환대에 큰 감명을 받았습니다.
Trong thời gian ngắn ở Hàn Quốc này, tôi và Melania đã cảm thấy kinh ngạc về hình dáng vừa hiện đại vừa cổ truyền của Hàn Quốc, và đã nhận được ấn tượng lớn về sự đón tiếp nồng nhiệt đầy ấm áp của quý vị.
3. 어젯밤 문대통령님 내외는 청와대에 있었던 멋진 연회에서 우리를 극진히 환대해주셨습니다.
Ngài Tổng thống Moon đã tiếp đãi chúng tôi rất nhiệt tình trong bữa yến tiệc ở phủ Tổng thống đêm hôm qua.
4. 우리는 군사협력 증진과 공정성 및 호회의 원칙하에 양국간 통상관계를 개선하는 부분에 있어 생산적인 논의를 가졌습니다.
Chúng tôi đã có các cuộc thảo luận hữu ích trong lĩnh vực tăng cường hợp tác quân sự và cải thiện quan hệ thương mại giữa hai nước theo nguyên tắc công bằng.
5. 이번 방문 일정내내 한미양국에 오랜 우애를 기념할 수 있어 기쁘고 영광이였습니다.
Tôi rất vui mừng và vinh dự được chào mừng kỉ niệm tình bạn lâu dài của chúng ta giữa Hàn Quốc và Hoa Kỳ trong chuyến viếng thăm lần này.
6. 양국에 동맹은 전쟁의 실연속에 싹트였고 역사에 시험을 통해 강해졌습니다.
Liên minh ở cả hai quốc gia bắt đầu từ kết quả của cuộc chiến tranh và trở nên mạnh mẽ hơn thông qua các kỳ thi trong lịch sử.
7. 인천상륙작전에서 포크찹 전투에 이르기까지 한미장병들은 함께 싸웠고 함께 산화했으며 함께 승리했습니다.
Từ cuộc đổ bộ Incheon đến đồi Pork Chop, quân lính Mỹ và Hàn đã chiến đấu cùng nhau, hy sinh cùng nhau và chiến thắng cùng nhau.
8. 약 67년전 1951년 봄 양국군은 우리가 오늘 함께하고 있는 서울을 탈환했습니다.
Khoảng 67 năm trước, vào mùa xuân năm 1951 chúng ta đã giành lại Seoul nơi chúng ta ở cùng nhau ngày hôm nay.
9. 우리 연합군이 공산군으로부터 수도지역을 재탈환하기위해 큰 사상자를 낸것이 그곳으로 그해 2번째였습니다.
Đây là lần thứ hai quân đội đồng minh của chúng ta gây ra thương vong lớn để chiếm lại khu vực thủ đô từ quân đội Cộng sản.
10. 그 이후 수주 수게월에 걸처 으리 양국군은 험준한 산을 묵묵히 전진했으며 혈전을 치루었습니다.
Kể từ đó, quân lính hai nước đã đi tiến về phía trước lặng lẽ trên những ngọn đồi gồ ghề cùng với trận chiến đẫm máu.
11. 때로는 후퇴하면서도 이들은 북진했고 선을 형성했습니다.
Đôi khi họ rút lui, nhưng họ vẫn ở phía bắc và hình thành một tuyến đường
12. 그 선은 오늘 탄압받는자들과 자유로운자들을 가르는 선이 되었습니다.
Con đường đó ngày nay đã trở thành đường phân chia áp bức và tự do.
13. 그리고 한미장병들을 그 선을 70년 가까이 함께 지켜나가고 있습니다.
Và quân đội Mỹ và Hàn Quốc đã giữ gìn cùng nhau trong gần 70 năm qua.
14. 1953년 정전협정에 서명했을당시 3만6천명에 미국인이 전사했으며 10만명이 굉장히 큰 부상을 입었습니다.
Khi chúng tôi ký thỏa thuận đình chiến vào năm 1953, 36.000 người Mỹ đã thiệt mạng và 100.000 người bị thương nặng.
15. 이들은 영웅이며 그들에게 경의를 표합니다.
Họ là những anh hùng và chúng tôi rất tỏ lòng kính trọng đến họ.
16. 우리는 또한 한국민들의 자유를 위해 치루었던 엄청난 대가에 경의를 표하며 이를 기억합니다.
Chúng tôi cũng nhớ điều này và chúng tôi bày tỏ lòng tôn trọng cho cái giá khổng lồ mà chúng tôi đã từng làm để trả cho sự tự do của người dân Hàn Quốc.
17. 한국은 수십만의 용감한 장병들과 셀 수 없는 무고한 시민들을 끔찍한 전쟁으로 잃었습니다.
Hàn Quốc đã mất hàng trăm ngàn binh sĩ dũng cảm và vô số thường dân vô tội trong một cuộc chiến khủng khiếp này.
18. 이 아름다운 서울 대부분은 초토화되었습니다.
Gần như Seoul xinh đẹp này đã bị phá hủy.
19. 한국의 많은 지역에 전쟁의 상흔이 남았으며 그리고 한국의 경제력은 큰 영향을 받았습니다.
Nhiều vùng ở Hàn Quốc vẫn còn các vết thương của chiến tranh, và quyền lực kinh tế của Hàn Quốc đã bị ảnh hưởng rất nhiều.
20. 하지만 전 세계가 알다시피 2세대에 걸처 기적과 같은 일이 한반도 남쪽에서 일어났습니다.
Nhưng như thế giới biết đấy, những điều kỳ diệu đã xảy ra ở phía Nam của bán đảo Triều Tiên này.
21. 한 가구씩 한 도시씩 한국민들은 이 나라를 오늘의 모습으로 바꾸어놓았습니다.
Một hộ gia đình, từng người một, người Hàn Quốc đã biến đất nước này thành như hiện nay.
22. 한국은 이제 전 세계적으로 훌륭한 국가로 발돋움 했습니다.
Hàn Quốc hiện là một quốc gia lớn trên thế giới.
23. 그리고 이에 대해서 축하의 말씀을 드립니다.
Và xin chúc mừng về điều này.
24. 한평생이 체 되기도 전에 한국은 끔찍한 참화를 딛고 일어나 지구상 가장 부강한 국가에 반열에 올랐습니다.
Trước khi kết thúc một đời, Hàn Quốc đã đi lên từ sự thảm họa khủng khiếp và đứng lên trở thành một trong những nước giàu nhất trên thế giới này.
25. 오늘날 한국 경제 규모는 1960년과 비교해 350배에 이르고 교역은 거의 1900배 가까이 증가했습니다.
Ngày nay, quy mô của nền kinh tế Hàn Quốc là khoảng 350 lần so với năm 1960, và thương mại đã tăng gần 1900 lần.
26. 평균수명 역시 53세에 불과했던것이 오늘날 82세에 이르렀습니다.
Tuổi thọ trung bình hồi trước không quá 53 tuổi và hiện tại là 82 tuổi.
27. 자년 제 선거때와 같이 이러한 사실을 여러분과 함께 축하하고자 합니다.
Tôi muốn chúc mừng cùng với quý vị về điều này giống như bạn đã làm trong năm bầu cử của tôi.
28. 미국은 마찬가지로 기적과 같은 일을 경험하고 있습니다.
Hoa Kỳ đang trải qua những phép lạ tương tự.
29. 우리의 주식시장은 그 어느때보다도 화랑을 누리고 있습니다.
Thị trường chứng khoán của chúng tôi đang có nhiều phòng trưng bày hơn bao giờ hết.
30. 실업률은 17년째 최저치를 기록하고 있고 우리는 IS를 물리치며 사법부를 강화하고 있습니다.
Tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp nhất trong 17 năm, và chúng tôi đang tăng cường tư pháp bằng cách đánh bại IS.
31. 그리고 훌률한 대법원장을 모셨습니다.
Và chúng tôi có Chánh án Tòa án tối cao.
32. 그리고 훨씬 많은 사례들이 존재합니다.
Và còn tồn tại nhiều những ví dụ khác nữa.
33. 한반도에 배치되어 있는 것들이 3대의 큰 항공모함입니다.
Có ba tàu sân bay lớn được bài trí ở bán đảo Triều Tiên.
34. 이 항공모함에는 F-35가 배치되어있고 15대의 전투기가 배치되어있습니다.
Các tàu sân bay được trang bị một máy bay chiến đấu F-35 và 15.
35. 그리고 우리는 핵잠수함을 적절하게 배치하고 있습니다
Và chúng tôi đang triển khai tàu ngầm hạt nhân phù hợp.
36. 미국은 저의 행정부에 한해서 완전하게 그 군사력을 재구축하고 있으며 수천억에 달하는 돈을 지출하여 가장 새롭고 가장 발전된 무기체제를 획득하기 위해 노력하고 있으며 이것이 전 세계적으로 일어나고 있는 일입니다.
Mỹ đang vừa tái xây dựng lại toàn bộ sức mạnh quân sự đó trong quyền hạn của tôi vừa chi tiêu số tiền lên đến hàng trăm tỷ và đang nỗ lực để đạt được hệ thống vũ khí phát triển và mới nhất, đây là một sự kiện đang diễn ra trên toàn thế giới.
37. 저는 힘을 통해 평화를 유지하고자 할 것입니다.
Tôi muốn giữ hòa bình thông qua sức mạnh.
38. 우리는 한국이 그 어떤 나라보다 한국이 더 잘되기를 바라며 우리는 많은 도움을 드리고 있습니다.
Chúng tôi muốn Hàn Quốc tốt hơn bất kỳ quốc gia nào khác và chúng tôi cũng đang giúp đỡ rất nhiều.
39. 그리고 이를 위해 어떤 누구보다 저는 노력합니다.
Và vì điều đó tôi cố gắng hơn bất cứ ai khác.
40. 저는 한국이 너무나 성공적인 국가로 성장했다는 것을 알고 있으며 우리가 신뢰할 수 있는 동맹국임을 믿습니다.
Tôi biết rằng Hàn Quốc đã phát triển thành một đất nước rất thành công và tôi tin rằng chúng tôi là một đồng minh đáng tin cậy.
41. 한국이 이루어낸것은 정말로 큰 감명을 주고 있습니다.
Những gì Hàn Quốc đang làm thực sự ấn tượng.
42. 한국 경제의 탈바꿈은 정치적인 탈바꿈으로도 이어졌습니다.
Sự biến đổi của nền kinh tế Hàn Quốc cũng đã dẫn đến một sự biến đổi chính trị.
43. 주권 한국에 자긍심 넘치는 독립적인 국민들은 스스로 통치할 권리를 요구했습니다.
Chủ quyền Những người tự chủ và độc lập của Hàn Quốc đã yêu cầu quyền tự cai trị.
44. 한국민들은 1988년 자유총선을 치릅니다.
Người Hàn Quốc tham gia Đảng Dân chủ Tự do năm 1988.
45. 이것이 한국이 첫 올림픽을 개최한 바로 그 해입니다.
Đây chính là năm mà Hàn Quốc tổ chức Thế vận hội Olympic đầu tiên.
46. 곧이어 한국민들은 30년만에 처음으로 문민대통령을 배출하였습니다.
Ngay sau đó, người Hàn Quốc đã thả chủ tịch thường dân lần đầu tiên sau 30 năm.
47. 그리고 여러분의 손으로 이룩한 나라가 금융위기에 처했을때 여러분들은 수백만씩 줄을 자어 가장 값나가는 물건들을 내놓았습니다.
Lúc mà đất nước được xây dựng bởi bàn tay của các bạn phải đối mặt với khủng hoảng tài chính thì các bạn 48. 여러분들의 결혼반지, 가보, 황금행운열쇠를 내놓으며 자녀들의 더 나은 미래를 담보하고자 했던것이 바로 여러분들입니다.
Đó là bạn, những người muốn đưa ra chiếc nhẫn cưới, gia truyền của bạn, và chìa khóa may mắn vàng của bạn để đảm bảo một tương lai tốt đẹp hơn cho con cái của bạn.
49. 여러분의 부는 단순한 부의 가치 그 이상이며 이것은 마음과 정신의 업적입니다.
Sự giàu có của bạn không chỉ là giá trị của sự giàu có, và nó còn là công việc của tâm trí và tinh thần.
50. 지난 수십년간 한국의 과학자와 기술자들이 너무나 많은 훌륭한것들을 발견했습니다.
Trong vài thập kỷ qua, các nhà khoa học và kỹ sư Hàn Quốc đã khám phá ra rất nhiều điều tuyệt vời.
51. 여러분들의 기술의 한계를 확대하고 기적적인 의학적 치료법을 개척하며 우주의 불가사의를 풀어내는 리더로 부상했습니다.
Nổi bật lên như nhà lãnh đạo về việc mở rộng những giới hạn về kí thuật, khai thác cách điều trị về y học cách kì diệu, và tháo gỡ những thứ kì lạ không thể nghĩ ra của vũ trụ của tất cả các bạn.
52. 한국 작가들은 연간 악 4만건의 책을 저술하고 있습니다.
Các nhà văn Hàn Quốc đang viết khoảng 400.000 cuốn sách mỗi năm.
53. 한국 음악가들은 전 세계에 콘서트장을 메우고 있으며 한국 학생의 대학 졸업률은 세계 최고수준을 기록하고 있습니다.
Các nhạc sĩ Hàn Quốc lấp đầy các phòng hòa nhạc trên khắp thế giới, và tỷ lệ tốt nghiệp đại học của sinh viên Hàn Quốc là cao nhất trên thế giới.
54. 그리고 한국의 골프 선수들은 세계 최고 수준의 기량을 가추고 있습니다.
Và những người chơi golf của Hàn Quốc có trình độ kỹ năng cao nhất trên thế giới.
55. 사실 그리고 제가 무슨말을 할지 아시겠지만 여성 US오픈 골프는 올해 대회를 유저지에 있는 트럼프 골프클럽에서 열렸습니다.
Thật vậy, và như bạn biết những gì tôi sẽ nói, giải Nữ US Open Golf đã được tổ chức tại Câu lạc bộ Golf Trump năm nay ở Mỹ.
56. 그리고 훌륭한 한국 여성골퍼 박성현씨가 승리한것입니다.
Và một tay golf nữ Hàn Quốc Park Sung Hyun đã thắng.
57. 전 세계 10위권에 드는 훌륭한 선수입니다. 그리고 세계 4대 골프선수들이 모두 한국 출신입니다.
Cô ấy là một cầu thủ tuyệt vời trong top 10 trên thế giới. Và tất cả bốn người chơi golf trên thế giới đều đến từ Hàn Quốc
58. 축하드립니다. 축하합니다…
Xin chúc mừng. Xin chúc mừng …
59. 이것은 대단한 일입니다.
Điều này thật tuyệt.
60. 이곳 서울에서는 63빌딩이나 롯데월드타워 같은 멋진 건물들이 하늘을 수놓고 여러 성장산업의 종사하는 근로자들의 일터가 되고 있습니다.
Ở Seoul, các tòa nhà như Tòa nhà 63 và Tháp Lotte World đang tăng vọt và trở thành nơi làm việc cho công nhân trong các ngành công nghiệp tăng trưởng khác nhau.
61. 한국민들은 이제 굶주린이들에게 식량지원을 하고 테러에 맞서며 전세계 곳곳에서 문제해결에 도움이 되고있습니다.
Người Hàn Quốc hiện nay còn đang giúp những người đói có miếng ăn, chống khủng bố và giúp giải quyết các vấn đề trên toàn thế giới.
62. 그리고 몇개월 후면 23차 동계올림픽이라는 멋진 행사를 개최하게 됩니다.
Và chỉ trong vài tháng, chúng tôi sẽ có một sự kiện tuyệt vời được gọi là Thế vận hội mùa đông thứ 23.
63. 행운을 빕니다.
Chúc may mắn.
64. 한국의 기적은 자유국가의 병력이 1953년 진격했었던 곳 이곳으로부터 38.6km 북쪽까지만 미치게 됩니다.
Sự thần kì của Hàn Quốc chỉ mở rộng đến đúng phạm vi mà quân đội các quốc gia tự do tiến quân vào năm 1953 chỉ đạt được 38,6km về phía Bắc.
65. 그리고 기적은 멈추고 모두 끝납니다.
Và phép lạ đó dừng lại, tất cả chấm dứt.
66. 변영은 거기서 끝나고 북한이라는 불행한 교도국가가 시작됩니다.
변영 kết thúc ở đây và một quốc gia ngục tù bất hạnh mang tên Bắc Hàn ra đời.
67. 북한 노동자들은 끔찍하게 긴 시간을 무보수로 일합니다. 가혹한 조건에서 무보수로 일합니다.
Công dân Bắc Hàn đã làm việc không công trong thời gian dài khủng khiếp. Họ đã làm việc không công trong một điều kiện khắc nghiệt.
68. 최근에는 전 노동인구에게 70일 연속 노동을 하던지 아니면 하루치 휴식에 대한 대가를 지불하라는 명령이 내려졌습니다.
Gần đây người lao động bị bắt làm liên tục 70 ngày, nếu không phải trả tiền cho ngày nghỉ.
69. 가족들은 배관도 설치되지 않은 집에서 생활을 하고 전기를 쓰는 가장은 절반도 되지 못합니다.
Nhiều gia đình sống trong nhà không có hệ thống ống nước và chưa đến một nửa số hộ gia đình sử dụng điện.
70. 부모들은 교사들에게 청탁하여 자녀들이 강제노역에서 구제될거란 희망을 얻습니다. 100만 이상의 북한주민들이 1990년대 기근으로 사망했고 더 많은 사람들이 기아로 사망하고 있습니다. 5세미만 영유아 중 거의 30%가 영양실조로 인한 발육부진에 시달립니다.
Phụ huynh hối lộ giáo viên với hy vọng rằng sẽ giúp con họ thoát khỏi cưỡng bức lao động. Hơn một triệu người dân Bắc Hàn chết vì nạn đói vào những năm 1990 và vẫn đang có nhiều người chết vì đói hơn. 30% trong số những đứa trẻ dưới 5 tuổi bị ảnh hưởng và chậm phát triển bởi suy dinh dưỡng.
71. 그럼에도 2012년에과 2013년 북한체제는 2천억에 추정되는 돈 주민들의 생활수준 향상을 위한 절반에 가까운 액수를 더 많은 기념비, 탑, 동상을 건립해서 독재자를 우상화 하는데 쓰이고 북한 경제가 거둬들이는 미미한 수확은 비뚤어진 체제 대한 충성도에 따라 배분합니다.
Tuy nhiên trong năm 2012 và 2013 chính quyền Bắc Hàn ước tính đã chi gần 200 tỷ won được phân bổ cho việc cải thiện đời sống người dân để xây các tháp đài tưởng niệm và các bức tượng nhằm vinh danh chế độ độc tài của mình. Thứ còn lại sau các vụ thu hoạch ít ỏi của nền kinh tế Bắc Hàn được phân phối dựa theo lòng trung thành được nhận thấy đối với một chế độ méo mó.
72. 주민들을 동등한 시민으로 여기기는 커녕 이 잔혹한 독재자는 주민들을 저울질하고 점수를 매기고 국가에 대한 충성도를 너무나도 자위적으로 평가해서 등급을 매깁니다.
Thay vì đánh giá người dân như các công dân thành phố một cách công bằng, chế độ độc tài tàn nhẫn này đo lường, đánh giá và xếp hạng họ dựa trên chỉ định tùy ý về lòng trung thành của họ đối với đất nước.
73. 충성도에서 눞은 점수를 딴 사람음 수도인 평양에 거주할 수 있습니다. 점수가 가장 낮은 사람들은 먼저 아사하게 됩니다.
Những người đạt điểm số trung thành cao có thể sống ở thủ đô Bình Nhưỡng, và những người điểm thấp sẽ bị bỏ đói trước.
74. 한 사람의 작은 위반 예를들어서 버려진 신문지에 인쇄된 독재자의 얼굴에 실수로 얼룩을 무치게 되면 이것이 그 사람의 가족전체의 사회 신용등급에 수십년간 영향을 미칠 수 있습니다.
Một sự vi phạm nhỏ của một công dân, chẳng hạn như vô tình nhuộm màu khuôn mặt của nhà độc tài in trên tờ báo bỏ đi, cũng có thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng xã hội của gia đình đó trong nhiều thập kỷ.
75. 그리고 10만으로 추정되는 북한 주민들이 노동수용소에서 강제노역을 하고 고문과 기아, 강간, 살인을 견디어 내며 고통받고 있습니다.
Ước tính 100.000 người Bắc Hàn bị buộc làm việc trong trại lao động và chịu đựng tra tấn, đói khát, cưỡng hiếp và giết người.
76. 알려진 한 사례에서는 한 9살 소년이 10년 수감생활을 했습니다. 이것은 이 아이의 조부가 반역죄로 고발 당한 사실 때문입니다.
Hãy nhìn trường hợp một cậu bé 9 tuổi bị ngồi tù 10 năm bởi vì ông của cậu bị buộc tội phản quốc.
77. 또 한가지 사례에서는 한 학생이 김정은의 삶에 대한 세부사항 하나를 잊었다는 이유로 학교에서 구타를 당했습니다.
Trong một trường hợp khác, một học sinh đã bị đánh đập ở trường vì quên một chi tiết nhỏ về cuộc đời của Kim Jung Eun.
78. 군인들은 외국인을 납치해서 북한의 첩보원에 어학교사로 일하게 만듭니다.
Quân lính bắt cóc người nước ngoài và buộc họ dạy ngôn ngữ cho các điệp viên Bắc Hàn.
79. 전쟁전에 기독교에 근거지였던 곳 이였지만 이제는 기독교인들과 다른 기타 종교린들 중 기도를 하거나 종교서적을 보유했다 적발되면 억류와 고문 그리고 대부분의 경우엔 처형까지도 감수해야합니다.
Trước chiến tranh, có những nơi tin vào Kitô giáo nhưng giờ đây nếu bạn bị phát hiện đang cầu nguyện hay cầm các cuốn sách của Kito giáo hay bất kỳ tôn giáo nào thì bạn sẽ bị giam giữ, tra tấn và trong nhiều trường hợp thậm chí tử hình.
80. 북한 여성들은 인종적으로 열위에 있다고 간주되는 태아를 강제로 낙태 시켜야합니다. 이 아이들이 출생하면 신생아때 살해됩니다.
Phụ nữ Bắc Hàn bị buộc hủy bỏ phôi thai nếu đứa bé được cho rằng kém hơn về mặt chủng tộc. Những đứa trẻ này nếu được sinh ra chúng sẽ bị giết ngay khi mới sinh.
81. 중국인 아버지를 둔 한 아기는 바구니에 담긴채 끌려갔습니다. 경비대는 이 아이의 피가 불순해서 살 가치가 없다 말했습니다.
Một đứa bé có cha là người Trung Quốc đã bị lôi đi trong cái giỏ. Người bảo vệ đã nói rằng máu của nó không trong sạch nên không đáng sống.
82. 그러면 왜 중국이 북한을 도와야겠다는 의무감을 왜 느껴야합니까?
Nếu vậy thì tại sao Trung Quốc lại nên cảm thấy có nghĩa vụ phải giúp Bắc Hàn?
83. 북한 생활이 너무 끔찍하기 때문에 주민들은 정부관료에게 뇌물을 주고 해외에 노예로 팔려간다고 합니다. 차라리 노예가 되기를 원하는것입니다.
Vì cuộc sống ở Bắc Hàn vô cùng khủng khiếp nên người dân phải hối lộ chính phủ để bán chính mình ra nước ngoài làm nô lệ. Họ thà làm nô lệ còn hơn sống ở Bắc Hàn.
84. 도망을 치고자 시도하게 되면 사형에 처할 수 있는 범죄가 됩니다. 탈출에 성공한 한 사람이 이렇게 말했습니다. 지금 생각하면 나는 사람이 아니라 동물에 더 가까웠다. 북한을 떠나고 나서야 나는 삶이 어떤것인지 깨달았다고 말입니다. 그래서 오늘 한반도에서 우리는 역사의 실험실에서 벌어진 비극적 실험에 결과를 목도하고 있습니다. 이것은 하나의 민족 2개의 한국에 대한 이야기입니다.
Nếu cố gắng chạy trốn thì có thể phải chịu hình phạt tử hình. Một người đàn ông trốn thoát thành công đã nói thế này: Giờ nghĩ lại tôi thấy mình không phải con người mà gần giống với động vật hơn. Sau khi rời Bắc Hàn, tôi nhận ra cuộc sống là như thế nào. Vì vậy, ngày hôm nay trên bán đảo Triều Tiên, chúng ta đang thấy kết quả của một thí nghiệm bi thảm trong phòng thí nghiệm của lịch sử. Đây là một câu chuyện về một quốc gia nhưng có tới 2 Hàn Quốc..
85. 한쪽 한국에서는 사람들이 스스로의 삶과 국가를 끌어나가고 자유와 정의 문명과 성취의 미래를 선택했습니다.
Một mặt ở Hàn Quốc, con người có quyền quyết định cuộc sống của mình và lựa chọn tương lai, sự tự do, công lý của nền văn minh và các thành tích đáng kinh ngạc.
86. 다른 한쪽 한국은 부패한 지도자들이 압제와 파시즘 탄압에 기치하에 자국민들을 감옥에 가두었습니다. 이 실험에 대한 결과가 이제 도출되었고 그 결과는 너무나 극명합니다.
Mặt khác ở Hàn Quốc, các nhà lãnh đạo tham nhũng đã cầm tù dân chúng dưới sự đàn áp và phát xít. Các kết quả về thí nghiệm này hiện nay đã được đưa ra và chúng hết sức rõ ràng.
87. 1950년 한국전쟁 발발시 두 한국에 1인당 GDP는 거의 동일했습니다. 하지만 1990년대 들어서서 한국의 부는 북한과 비교해 10배가 넘었습니다. 그리고 오늘날 한국경제는 북한 대비 40배 이상에 달하고 있습니다. 그러니까 동일선상에서 출발한지 얼마 되지 않았지만 이제는 40배이상 성장했다는 것입니다. 굉장히 잘하고 계시다고 생각합니다.
Khi chiến tranh Hàn Quốc diễn ra vào năm 1950, GDP bình quân đầu người ở cả 2 Hàn Quốc gần như giống nhau. Nhưng đến những năm 1990, sự giàu có của Hàn Quốc đã vượt qua và gấp Bắc Hàn hơn mười lần. Và ngày nay, nền kinh tế Hàn Quốc gấp hơn 40 lần so với Bắc Hàn. Vậy mới nói, các bạn cùng bắt đầu cách đây không lâu, nhưng bây giờ bạn đã tăng trưởng hơn 40 lần. Tôi nghĩ bạn đang làm rất tốt.
88. 북한이 초래한 고통을 고려하면 북한 독재자가 왜 점점 필사적으로 이 극명한 대비를 알아차리지 못하게 했던것은 그다지 놀랍지 않습니다.
Nếu nhìn lại những đau khổ do Bắc Hàn gây ra, không có gì đáng ngạc nhiên khi các nhà độc tài Bắc Hàn buộc phải đưa ra các biện pháp trong tuyệt vọng nhằm ngăn chặn người dân biết về sự tương phản rõ ràng này.
89. 북한 체제는 그 무엇보다도 진실을 두려워하기 때문에 외부 세계와의 접촉을 전면적으로 차단하고 있습니다.
Bởi vì chính quyền Bắc Hàn sợ sự thật hơn bất cứ thứ gì khác nên chúng cấm hoàn toàn các liên lạc với thế giới bên ngoài.
90. 오늘 저의 이 연설뿐 아니라 한국생활의 가장 평범한 사실 조차도 북한주민에게는 금단의 지식입니다.
Không chỉ bài phát biểu của tôi hôm nay, mà ngay cả những sự thật bình thường nhất về cuộc sống ở Hàn Quốc là kiến thức bị cấm đối với người dân Bắc Hàn.
91. 서구와 한국의 음악 역시 금지되어 있습니다. 해외매체를 소유하고 있는것도 범죄이며 이것은 사형에 처해질 수 있는 범죄입니다.
Âm nhạc phương Tây và Hàn Quốc cũng bị cấm. Sự sở hữu phương tiện truyền thông nước ngoài cũng là phạm tội và có thể dẫn đến án phạt tử hình.
92. 그리고 주민들이 서로서로 감시하며 이들의 집은 언제나 수색의 대상이 됩니다. 그리고 모든 행동이 정찰의 대상이 됩니다.
Mọi người giám sát lẫn nhau và nhà của họ luôn là đối tượng của sự kiểm tra. Thêm nữa, mọi hành vi đều trở thành đối tượng của việc kiểm soát.
93. 그래서 이런 북한사회는 국가의 선전에 의해서 매일 이런 고통에 시달립니다. 종교집단처럼 통치되는 국가입나다.
Thế nên xã hội Bắc Hàn dựa trên việc tuyên truyền và mỗi ngày đều chịu sự đau khổ như vậy. Nó giống như một quốc gia được cai trị bởi một nhóm tôn giáo.
94. 이 군사적 이단국가의 중심에는 정복된 한반도와 노예가 되어버린 한국인 들을 보호자로서 통치하는것이 지도자의 운명이라는 착란적인 믿음이 자리하고 있습니다.
Tại trung trâm của nền văn hóa quân sự này là một niềm tin loạn trí vào số phận của người lãnh đạo sẽ thống trị như cha mẹ nhằm bảo vệ bán đảo Bắc Hàn đã được chinh phục và những người Hàn Quốc bị bắt làm nô lệ.
95. 한국이 성공할수록 김정은 체제에 중심에 있는 어둠의 환상에 손상을 입힐 수 있습니다. 이처럼 번영하는 한국의 존채 자체가 북한 독재 체제의 생존을 위협합니다. 서울과 국회는 살아 있는 증거입니다. 자유롭고 독립적인 한국이 강력하고 최고이며 자랑스럽다는 것입니다.
Sự ngày càng thành công của Hàn Quốc sẽ làm mất uy tín ảo ảnh về bóng tối tập trung vào chế độ Kim Jong Eun. Bằng cách này, sự tồn tại của 1 Hàn Quốc thịnh vượng sẽ đe dọa sự sống còn của chế độ độc tài Bắc Hàn. Seoul và Quốc hội là những bằng chứng sống. Một Hàn Quốc tự do và độc lập là mạnh mẽ và tốt nhất, và đó là điều đáng tự hào.
96. 여기에서는 국가의 힘이 폭군의 가짜 영광에서 나오는것이 아닙니다. 강력하고 웅대한 한국 국민들의 진정한 영광에서 그 힘이 나옵니다.
Sức mạnh của một quốc gia ở đây không đến từ sự vinh quang giả mạo của bạo chúa. Nó xuất phát từ vinh quang thật sự của những người Hàn Quốc mạnh mẽ và oai hùng.
97. 한국인들은 자유롭게 살면서 번창하고 예배하고 사랑하며 삶을 만들고 자신의 운명을 만들어 갈 수 있습니다. 한국에서는 그 어떤 독재자들도 할 수 없었던것을 한국인들이 해냈습니다. 바로 스스로 책임을 지고 미래 의 주도권을 가졌습니다. 꿈이 있었는데 바로 코리안 드림을 현실로 그렇게 함으로 여러분들께서는 한강의 기적을 만들어 냈습니다.
Những người Hàn Quốc có thể tự do sống, phát triển, thờ cúng, yêu thương và xây dựng cuộc sống cũng như tạo nên vận mệnh cho chính bản thân. Tại Hàn Quốc, bạn đã làm được những điều mà không một nhà độc tài nào có thể làm. Bạn chịu trách nhiệm cho bản thân và có quyền quyết định tương lai của mình. Bạn có một giấc mơ Hàn Quốc và bạn đã biến nó thành hiện thực tuyệt vời, bằng cách đó bạn đã tạo nên kỳ tích sông Hàn.
98. 우리는 서울의 멋진 마천루에서부터 들과 산봉우리에 아름다운 경관을 봅니다.
Chúng tôi thấy phong cảnh tuyệt đẹp từ những tòa nhà chọc trời ngoạn mục của Seoul đến những cánh đồng và đỉnh núi.
99. 여러분들은 자유롭게 행복하게 그리고 여러분들만에 아름다운 방법으로 성취했습니다. 이러한 현실과 이렇게 훌륭한 나라와 여러분들의 성공은 불안함과 경종 심지어 겁먹음 북한의 겁먹음에 가장 큰 원인이 될 스 있습니다. 바로 그렇기 때문에 김정은 체제는 나라 밖에서 갈등을 모색합니다.
Bạn đã làm điều đó một cách tự do, một cách hạnh phúc, và hơn hết bạn đã hoàn thành nó theo cách riêng của mình. Hiện thực này cùng sự thành công của bạn và của một đất nước tuyệt vời như vậy sẽ là nguyên nhân lớn nhất gây ra sự lo lắng thậm chí hoảng loạn của Bắc Hàn. Đó cũng chính là lý do vì sao Kim Jong Eun tìm kiếm xung đột bên ngoài đất nước.
100. 나라 안으로부터 실패로부터 눈을 돌리기 위함입니다. 휴전 이후 북한은 미국인과 한국인들에 대해 수없이 공격 했습니다.
Nhằm đánh lạc hướng về sự thất bại từ bên trong đất nước. Kể từ khi đình chiến, Bắc Hàn đã tấn công người Mỹ và người Hàn Quốc một vài lần.
101. 용맹한 미해군들 프레블로호 수병들을 붙잡아 고문했고 반복해서 헬기를 공격하고 또한 69년에 미정찰기를 격추해 31명의 미국인들을 사망하게 했습니다.
Họ đã bắt và tra tấn những người hải quân Mỹ dũng cảm của Pueblo và liên tục tấn công trực thăng, và vào năm 1969, 31 người lính Mỹ đã qua đời khi máy bay trinh sát bị họ bắn hạ.
102. 뿐만 아니라 북한 체제는 수없이 한국에 침투헸고 고위지도자 암살을 시도하고 또한 한국 함선들을 공격하고 오토웜비어를 공격하여 결국에는 이 젊은남자가 죽음에 이르도록 만들었습니다.
Không những thế, chế độ Bắc Triều Tiên còn có nhiều ý định xâm nhập vào Hàn Quốc và ám sát những lãnh đạo cấp cao, tấn công nhiều tàu thuyền Hàn Quốc và tra tấn Otto Warmbier va dẫn đến kết cục là cái chết của chàng trai trẻ này.
103. 이 와중에 북한 체제는 핵무기를 추구했습니다.
Trong khoảng thời gian này, chế độ Bắc Triều Tiên đã theo đuổi vũ khí hạt nhân.
104. 잘못된 희망을 가지고 협박으로 자신에 궁극적인 목표를 이룰 수 있다고 믿었던 것입니다.
Mang trong mình hy vọng sai lầm, họ tin rằng sẽ có thể tự bản thân đạt được mục tiêu cuối cùng bằng việc đe dọa.
105. 우리는 이러한 목표가 이루어지도록 하지 않을것입니다.
Chúng ta sẽ không để mục tiêu ấy được đạt tới.
106. 그 목표는 바로 한국을 그밑에 두는것입니다.
Mục tiêu đó chính là việc mà Hàn Quốc bị chia cắt bởi nó.
107. 하지만 그런일이 결코 일어나지 않도록 할 것입니다.
Nhưng mà Hàn Quốc sẽ tuyệt đối không để để cho việc như vậy xảy ra.
108. 북한 체제는 핵탄두 미사일 프로그램을 추진하면서 지금까지 미국과 동맹국에 했었던 모든 보장과 합의 약속을 어겼습니다.
Chế độ Bắc Triều Tiên cho đến thời điểm hiện tại đã tiến hành chương trình tên lửa đầu dạn hạt nhân và đã làm trái lại lời cam kết đảm bảo và đồng thuận với Mỹ và các nước đồng minh.
109. 94년에 플루토늄을 동결하겠다고 약속했습니다.
Vào năm 1994, Bắc Hàn đã hứa là sẽ đóng băng chương trình Plutonium.
110. 하지만 약속의 혜택은 얻으면 동시에 불법적으로 핵활동을 지속했습니다.
Nhưng khi đạt được những lợi ích của thỏa thuận thì đồng thời tiếp tục các hoạt động hạt nhân một cách bất hợp pháp.
111. 2005년에는 수 년간 외교활동이 있었는데 그때 독재채제는 궁극적으로 핵프로그램을 단결하고 비확산조약에 복귀하겠다고 선언했습니다.
Vào năm 2005, sau nhiều năm có hoạt động ngoại giao, lúc này chế độ độc tài cuối cùng đã tuyên bố là sẽ đàon kết chương trình hạt nhân và trở về với hiệp ước không phổ biến vũ khí.
112. 하지만 돌아오지 않고 오히려 포기하겠다고 무기를 실험했습니다.
Nhưng họ đã không trở lại mà trái lại còn thử nghiệm vũ khí mà họ nói là sẽ từ bỏ.
113. 2009년에 미국은다시협상을 했습니다.
Vào năm 2009, Mỹ lại một lần nữa thỏa thuận.
114. 그리고 북한에 약속을 했지만 복한 체제의 대답은 한국 해군 함정을 침몰시키고 46명의 해군들을 사망하게 만들었고 지금까지도 북한은 이웃국과 일본에 미사일을 발사하고 핵실험을 하며 대륙간탄도미사일을 개발하여 미국자체를 위협하려 합니다.
Và Mỹ đã thỏa thuận với Bắc Hàn nhưng câu trả lời của chế độ Bắc Triều Tiên lại là đánh chìm tàu chiến của Hải quân Hàn Quốc khiến 46 hải quân thiệt mạng và cho tới ngày hôm nay, Bắc Hàn đã thử nghiệm và phóng tên lửa vào nước làng giềng và Nhật bản và phát triển tên lửa đạn đạo liên lục địa rồi uy hiếp đích thân nước Mỹ.
115. 북한체제는 미국의 과거 자세를 유약함으로 해석했습니다.
Chế độ Bắc Triều Tiên đã xem quá khứ của nước Mỹ là điểm yếu.
116. 이것은 치명적인 오산이 될것입니다.
Đây là sự tính toán sai lầm chí mạng.
117. 우리 정부는 과거의 행정부와 비교했을때 전혀 다른 행정부입니다.
Chính phủ của chúng ta là chính phủ hoàn toàn khác khi so sánh với chính phủ trong quá khứ.
118. 오늘 저는 우리 양국뿐만 아니라 모든 문명국을 대신하여 북한에 대신 말합니다.
Hôm nay tôi không chỉ nói thay cho 2 nước chúng ta mà còn thay cho tất cả các nước văn minh gửi đến Bắc Hàn.
119. 우리를 과소평가 하지 마십시오.
Đừng xem thường chúng tôi.
120. 또한 우리를 시험하지도 마십시오.
Và đừng thách thức chúng tôi.
121. 우리는 공동의 안부 우리가 공용하는 번영그리고 신성한 자유를 방어할것입니다.
Chúng tôi sẽ bảo vệ sự an ninh của cộng đồng, sự phồn vinh và chúng tôi cùng chia sẻ và sự tự do linh thiêng.
122. 우리는 이 멋진 한반도에 가늘다란 문명의 선을 그은것은 선택하지 않았습니다.
Chúng tôi không lựa chọn việc vẽ nên một ranh giới mỏng manh của văn minh trên bán đảo tuyệt vời này.
123. 전 세계 역사속에서 볼 수 있는 이 선을 여기에 그어젔고 여전히 남아있습니다.
Nhưng ở nơi đây ranh giới mà có thể được nhìn thấy trong quá khử của thế giới trước đây đã được vẽ và vẫn còn lại nguyên vẹn.
124. 이 선이라는것은 평화와 전쟁 품위와 악행 법과 혹정 희망과 절망사이에 그어진 선입니다.
Đường ranh giới này là đường được vẽ nên giữa hòa bình và chiến tranh, giữa phẩm chất đứng đắn và sự đồi bại, giữa pháp luật và sự chuyên chế, giữa hy vọng và tuyệt vọng.
125. 이 선은 많은 장소에서 수 차례 걸처 역사속에서 그어젔습니다.
Đây là đường ranh giới đã được vẽ nhiều lần tại nhiều nơi xuyên suốt trong lịch sử.
126. 이 선을 지키는 것이 자유국가가 늘 해야하는 선택입니다.
Việc bảo vệ đường kẻ này là lựa chọn mà các quốc gia tự do phải luôn luôn quyết định.
127. 우리는 유약함에 댓가와 이것들을 지키는데 따르는 위험은 같이 배웠습니다.
Chúng ta đã cùng nhau học được cái giá phải trả cho những nhược điểm và những nguy hiểm cho việc bảo vệ chúng.
128. 미국 군인들은 나치즘 제국주의 공산주의 테러와의 싸움을 하면서 그들의 생명을 걸었습니다.
Những quân nhân Mỹ đã hy sinh mạng sống của họ để chống lại quân Nazi, chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa khủng bố.
129. 미국은 갈등이나 대치를 원하지 않습니다.
Mỹ không muốn có xung đột hay sự đối đầu.
130. 하지만 결코 그로부터 도망치지 않을것입니다.
Nhưng chúng tôi sẽ tuyệt đối không bỏ chạy.
131. 역사에는 버림받은 체제가 많습니다.
Lịch sử đã có nhiều chế độ bị loại bỏ.
132. 그들은 어리석게 미국의 결의를 실험했던 체제들이였습니다.
Những chế độ đó là những chế độ đã thử thách sự kiên quyết cảu nước Mỹ một cách nhu ngốc.
133. 미국의 힘 미국의 결의를 의심하는자는 우리 과거를 되돌아보고 더이상 의심치 말이야합니다.
Những người nghi ngờ sức mạnh và sự kiên quyết của Mỹ hãy nhìn lại quá khứ của chúng tôi và bạn sẽ không còn nghi ngờ nữa.
134. 우리는 미국이나 동맹국이 협박 혹은 공격받는것은 허용하지 않을것입니다.
Chúng tôi sẽ không cho phép việc Mỹ hay các nước đồng minh bị đe dọa hay tấn công.
135. 우리는 미국 도시들이 파괴 위협 받는것은 허용하지 않을것입니다.
Chúng tôi sẽ không phép các đô thị của Mỹ bị nguy hại bởi sự tàn phá.
136. 우리는 협박받지 않을것입니다.
Chúng tôi sẽ không bị đe dọa.
137. 우리는 역사상 최악의 잔혹이 이곳에서 반복되도록 하지 않을것입니다.
Chúng tôi sẽ không để cho sự tàn nhẫn tồi tệ nhất trong lịch sử được tiếp tục ở nơi này.
138. 이 땅은 우리가 지키위해 싸우고 생명을 걸었던 땅입니다.
Nơi đây là mảnh đất mà chúng ta hy sinh mạng sống và chiến đấu để bảo vệ nó.
139. 바로 그래서 저는 이곳에 왔습니다.
Chính vì như vậy mà tôi tới đây.
140. 자유롭고 번영하는 한국에 평화를 사랑하는 국가들을 위한 메세지를 들고 왔습니다.
Tôi đến Hàn Quốc, nơi phồn vinh và tự do, để gửi thông điệp tới các quốc gia yêu hòa bình.
141. 변명의 시대는 끝입니다.
Thời đại của sự biện minh đã kết thúc.
142. 이제는 힘의 시대입니다.
Bây giờ là thời đại của sức mạnh.
143. 평화를 원한다면 우리는 늘 강력해야합니다.
Nếu muốn có được hòa bình, chúng ta luôn luôn phải mạnh mẽ.
144. 세계는 악당체제의 위협을 관용할 수없습니다.
Thế giới không thể khoan dung với sự uy hiếp của các chế độ phản diện.
145. 핵 참화로 세계를 위협하는 체제 위협을 관용할 수 없습니가.
Không thể khoan dung với mối đe dọa của các chế độ uy hiếp thế giới bằng thảm họa hạt nhân.
146. 책임 있는 국가들은 힘을 합처 북한에 잔혹한 체제를 고립시켜야 합니다.
Các quốc gia có trách nhiệm phải tham gia lực lượng để cô lập chế độ Bắc Triều Tiên tàn ác.
147. 어떤 형태의 지원이나 공급도 부정해야 합니다.
Chúng ta phải phủ nhận những hình thái giúp đỡ cũng như cung cấp cho chế độ này.
148. 모든 국가들 중국, 러시아도 UN안보리 결의안을 완전히 이행하고 체제와의 외교관계를 격하시키며 무든 무역 기술관계를 단절시킬것을 촉구합니다.
Tất cả các quốc gia, kể cả Trung Quốc, Nga phải hoàn toàn thực hiện theo bản nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liện Hiệp Quốc, giữ khoảng cách trong quan hệ ngoại giao với Bắc Hàn và nhanh chóng cắt đứt mọi quan hệ về buôn bán và công nghệ.
149. 우리의 책임이자 의무는 이 위험에 함께 대처하는것입니다.
Trách nhiệm và nghĩa vụ của chúng ta là cùng nhau giải quyết mối nguy hiểm này.
150. 왜냐하면 기다릴수록 위험은 증가하고 선택지는 줄어들기 때문입니다.
Tôi nói như vậy là vì chúng càng chờ đợi lâu thì những hiểm nguy càng gia tăng và những lựa chọn cho chúng ta sẽ càng giảm đi.
151. 이 위험을 무시하거나 혹은 가능하게 하는 국가들에게 말합니다.
Gửi đến những quốc gia làm lơ hay có khả năng tạo nên mối nguy hiểm này.
152. 이위기의 무게가 여러분들의 양심을 누를것입니다.
Sức nặng của mối nguy hiểm này sẽ đè lên lương tâm của tất cả các bạn.
153. 이곳 한반도에 온것은 복한 독재체제의 지도자에게 직접적으로 전할 메세지가 있어 왔습니다.
Tôi đến bán đảo Triều Tiên và có 1 thông điệp muốn truyền tải trực tiếp tới người lãnh đạo cảu chế độ độc tài Bắc Hàn.
154. 당신이 획득하고 있는 무기는 당신을 안전하게 만드는게 아니라 체제를 심각한 위험에 빠뜨립니다.
Vũ khí mà ông đang giành được không phải là cái tạo nên sự an toàn cho ông mà nó làm cho thể chế của ông rơi vào nguy hiểm trầm trọng.
155. 어두운 길로 향하는 한걸음 한걸음이 당신이 직면할 위협을 증가시킬것입니다.
Từng bước trên con đường đen tối mà ông hướng tới sẽ gia tăng mối hiểm họa mà ông đối diện.
156. 북한은 당신의 할아버지가 그리던 낙원이 아닙니다.
Bắc Hàn không phải là thiên đường mà ông cha của ông hình dung.
157. 그 누구도 가서는 안되는 지옥입니다.
Đây là địa ngục mà không ai có thể sống được.
158. 하지만 당신이 지은 하나님과 인간에 대한 범죄에도 불구하고 우리는 나은 미래를 위한 길을 제공할 준비가 되었습니다.
Nhưng bất chấp những tội lỗi của ông chống lại Chúa Trời và con người, chúng tôi đã chuẩn bị để đưa ra một con đường cho một tương lai tốt hơn.
159. 이것에 출발은 공격을 종식시키고 탄도미사일 개발을 멈추며 완전하고 검증능한 총체적인 비핵화입니다.
Bắt đầu nó bằng việc kết thúc sự công kích, hoàn toàn dừng việc phát triển đầu đạn hạt nhân và hoàn thành thẩm tra và việc phi hạt nhân hóa.
160. 하늘에서 한반도를 바라보면 눈부신 빛이 남쪽에 가득하고 뚫을 수 없는 어둠에 덩어리가 북쪽을 차지하고 있습니다.
Nếu nhìn bán đảo Triều Tiên từ trên trời sẽ thấy được phía Nam đầy nắng chói chang và phía Bắc bị bóng tối không thể xuyên thủng đang chiếm lấy.
161. 우리는 빛과 번영에 평화의 미래를 원합니다.
Chúng ta muốn tương lai của ánh sáng, phồn vinh và hòa bình.
162. 하지만 우리가 이같은 밝은길을 논의할 수 있는 준비가 된 경우는 북한 지도자들이 도발을 멈추고 핵프로그램을 폐기하는 경우입니다.
Nhưng trường hợp mà chúng ta chuẩn bị để có thể thảo luận về một con đường tươi sáng hơn như thế là trường hợp mà nah2 lãnh đạo Bắc Hàn chấm dứt sự khiêu chiến và xóa bỏ chương trình hạt nhân.
163. 북한의 악한 체제는 한가진 맞게 보고 있습니다.
Chế độ tàn ác của Bắc Hàn chỉ nhìn thấy đúng 1 điều.
164. 바로 한민족의 운명은 영광스럽다는 것입니다.
Đó chính là sự vinh quang cuả vận mệnh dân tộc Hàn.
165. 하지만 그 모습이 무엇인지에 대해서는 잘못알고 있습니다.
Nhưng học đã sai về hình dáng của vận mệnh ấy trông như thế nào.
166. 한민족의 운명은 억압의 굴레 속에서 고통을 받는것이 아니라 영광의 자유속에서 번영하는것입니다.
Vận mệnh của dân tộc Hàn không phải là việc chịu sự thống khổ trong dây cương của sự đàn áp mà là sự phồng vinh trong sự vinh quang của tự do.
167. 한국인들이 한반도에서 이룩한것은 한국의 승리 그 이상입니다.
Những việc mà người Hàn trên bán đảo đạt được còn hơn cả chiến thắng của Hàn Quốc.
168. 인류의 정신을 믿는 모든 국가들에게 승리입니다.
Đó là chiến thắng cho tất cả các quốc gia tin tưởng vào tinh thần của nhân loại.
169. 우리가 바라기는 곧 여러분들의 북한 형제 자매들이 하나님이 뜻한 인생을 충만히 누리는것입니다.
Chúng ta hy vọng rằng những người anh chị em Bắc Hàn của chúng ta sẽ sớm được tận hưởng cuộc sống đầy đủ mà Chúa Trời ban cho.
170. 한국은 우리에게 무엇이 가능한지 보여주었습니다.
Hàn Quốc đã cho chúng ta thấy những việc mà có thể làm được.
171. 단지 몇십년 기간동안 근면 용기 재능만을 가지고 전쟁으로 폐허가 된 이땅을 부와 풍부한 문화와 심오한 정신을 갖춘축복받은 나라로 바꾸었습니다.
Chỉ trong vài thập niên tới, chỉ cần có sự cần cù, dũng khí và tài năng thì mảnh đất hoang tàn do chiến tranh sẽ biến đổi thành đất nước có được phước lành trở nên giàu có với nền văn hóa phong phú và sự sâu sắc trong tinh thần.
172. 한국은 모든 가정들이 잘살고 모든 어린이들이 빛날 수 있는 나라를 만들어냈습니다.
Hàn Quốc tạo ra một đất nước mà mọi gia đình có thể sống hạnh phúc và mọi đứa trẻ có thể toả sáng.
173. 이러한 한국은 강력하고 위대하게 국가들 사이에 서 있습니다.
Một Hàn Quốc như thế này đang đứng một cách mạnh mẽ và vĩ đại giữa các quốc gia.
174. 자주적이고 자랑스러우며 평화를 사랑하는 국가들 사이에 있습니다.
Họ đang đứng giữa các quốc gia tự chủ, đáng tự hào và yêu hòa bình.
175. 우리는 국민을 존중하고 자연을 소중히 여기며 주권을 간직하고 스스로 운명을 만드는 나라입니다.
Chúng ta là những đất nước tôn trọng người dân, xem trọng tự nhiên,, bảo vệ chủ quyền và tự mình tạo nên vận mệnh.
176. 모든 인간의 존엄성을 확인하며 모든 사람들의 완전한 잠재력을 믿고 있습니다.
Chúng ta xác nhận phẩm giá của mỗi con người và tin vào tiềm năng hoàn hảo của tất cả mọi người.
177. 우리는 항상 준비되어 우리 국민들의 이해를 보호합니다.
Chúng ta luôn chuẩn bị để bảo vệ lợi ích sống còn của người dân
178. 폭군들의 잔인한 야심들로부터 보호합니다.
Chúng ta bảo vệ họ trước dã tâm độc ác của các bạo chúa.
179. 우리는 함께 자유로운 하나의 한국 안전한 한반도 가족의 재회를 꿈꿉니다.
Chúng ta cùng mơ về một Hàn Quốc tự do, một bán đảo an toàn và sự đoàn tụ của các gia đình.
180. 우리는 남북을 이루는 고속도로 가족들의 만남 핵 악몽은 가고 아름다운 평화의 약속이 오는날을 꿈꿉니다.
Chúng ta mơ về tuyến đường cao tốc được hình thành giữa Nam Bắc, cuộc gặp gỡ của các gia đình, ác mộng hạt nhân biến mất và về một ngày mà lời hứa về hòa bình tươi đẹp đang đến.
181. 그날이 올때까지 우리는 강하고 방심하지 않으며 우리의 눈은 북한에 고정되어 있으며 가슴은 모든 한국인들이 자유롭게 살 그날을 위해 기도할 것입니다.
Cho tới khi ngày đó đến, chúng ta phải trở nên mạnh mẽ và không được phân tâm, chúng ta phải luôn hướng mắt về Bắc Hàn và trái tim chúng ta cầu nguyện cho ngày mà mọi người dân Hàn Quốc có thể sống tự do.
182. 감사합니다 하나님께서 여러분들과 한국민들과 미국을 축복하기를 기원합니다.
Cám ơn Chúa và chúc phúc cho tất cả mọi người, người dân Hàn Quốc và nước Mỹ.
183. 감사합니다, 감사합니다.
Cám ơn, xin cám ơn.
Đăng ký
Login
0 Bình luận
Cũ nhất