Hãy cùng KANATA luyện dịch nhé!
1. 주말이라고 허송생활을 보내지 않는다
성공한 사람들은 황금 같은 주말을
텔레비전 같은 허송생활을 보내는 것이 아니라
의식적인 선택으로 주말을 보낸다고 한다.
Đừng bảo nó là cuối tuần rồi sống một cách nhàn rỗi. Những người thành công luôn xem cuối tuần như kho báu ( vàng) rồi dành chọn cuối tuần cho những lựa chọn ý thức, chứ không sống nhàn rỗi giống như cái ti vi.
2. 자신과의 약속을 잡는다
이들은 자신이 하고 싶거나 해야할 일을
나와의 약속’으로 시간을 할당한 뒤
이 시간을 타인과의 약속처럼 지키려고 한다.
Hãy xếp lịch hẹn với bản thân.
Những người thành công thường phân chia thời gian cho những việc họ phải làm và muốn làm như ”một cuộc hẹn với bản thân”. Rồi giữ hẹn giống như đã hẹn ước với người khác
3. 주중동안 자신이 주말에 하고 싶은 일을 적어둔다
주말에 갑자기 무언가를 하려고 하면 생각이 나지 않을 때가 많다.
주중에 하고 싶은 일을 적어둔다면 주말을 최대한 활용할 수도 있고
주말이 올 때까지 고통이 덜 할지도 모른다.
Hãy viết ra những việc mình muốn làm vào cuối tuần.
Vì nhiều lúc chúng ta không nghĩ ra bản thân mình định làm gì vào cuối tuần.
Giả sử chúng ta viết ra những việc mình muốn làm thì có thể tối ưu hóa thời gian cuối tuần. Và đến cuối tuần sẽ đỡ đau đầu hơn.
4. 매시간을 계획하지 않는다
성공한 사람들은 주중에도 주말에도 계획을 시간단위로 짜는 것이 아니라
3-5개의 지표를 정하고 유동적으로 행동한다.
시간단위로 지키려고 애쓰다 보면
주말에도 스트레스 받는 본인을 발견할 수도 있다.
Không nên lập kế hoạch cho từng giờ.
Những người thành công không xây dựng kế hoạch bằng những đơn vị thời gian, mà đặt ra cho mình từ 3-5 chỉ tiêu và thực hiện nó một cách linh động nhất. Nếu bạn cố gắng hết sức để giữ những đơn vị thời gian đó thì các bạn có thể nhận ra bản thân mình phải chịu nhiều áp lực hơn vào cuối tuần.
5. 하고 싶은 일을 나열한 ‘버킷리스트’를 만든다
자신이 항상 꿈꿔왔던 일을 적어보고
매일매일 할 수 있는 일을 찾아서 실행해 보고
주말에만 할 수 있는 일을 구분 지어 되도록이면
경험해보는 것이 성공한 사람들의 특징이다.
Tạo ra một danh sách liệt kê những việc bạn muốn làm
Viết ra những điều bản thân mình luôn mơ ước. Tìm và làm những việc mà mình có thể làm mỗi ngày và phân ra những công việc chỉ có thể làm vào cuối tuần.
Trải nghiệm là đặc trưng của người thành công,
6. 조건에 얽매이지 않는다
주말에 하고 싶던 일중에 ‘이건 너무 오래된 계획이니까’라며
자신이 해보고 싶던 일을 배제하는 일은 성공한 사람에겐 없는 일이다.
한번 ‘버킷리스트’에 들어간 항목은 이루기 전까진 나오지 않는다.
Không ràng buộc bản thân vào điều kiện nào đó.
Không nên nói là : “ đó là bản kế hoạch cũ “ trong những công việc mà mình từng muốn làm vào cuối tuần. Đối với người thành công thì không có việc mà bài trừ đi những điều mà bản thân mình muốn làm. Những hạng mục mà bản thân mình đã đề ra, trước khi đạt được thì không nên loại bỏ đi.
7. 주말의 아침을 소중히 여긴다
황금주말의 아침은 자신을 위해 쓰는 것이 가장 좋다고
성공한 사람들은 입을 모아 말한다.
주말아침이 얼마나 중요한지 아는 이들은
운동이나 독서 등 자신을 위해 주말아침을 투자한다.
Hãy xem trọng buổi sáng những ngày cuối tuần.
Những người thành công đều nói rằng là: “Buổi sáng của những ngày cuối tuần là thời điểm tốt nhất để giành cho bản thân”. Họ biết được thời gian buổi sáng cuối tuần quý trọng đến mức nào nên đầu tư quãng thời gian đó để vận động hoặc đọc sách. (họ dành thời gian đó để đọc sách và rèn luyện cơ thể).
8. 주말의 작은 전통을 만든다
성공한 사람들은 ‘주말’하면 떠오르는
각자만의 의식이나 전통이 있다고 한다.
토요일 아침은 꼭 팬케이크를 먹는다던가
일요일 점심은 꼭 공원에서 먹는 등
가족간의 전통을 지키는 것을
다수 성공한 사람들의 주말 의식으로 꼽을 수 있다.
Tạo cho mình một thói quen vào cuối tuần.
Những người thành công đều nói rằng là : “ mỗi người đều có thói quen, kế hoạch cho mình vào cuối tuần”.
Ví dụ:
Sáng thứ 7 thì nhất định sẽ ăn bánh kếp.
Sáng chủ nhật thì nhất định sẽ đi ăn ở công viên..v.v
Việc mà giữa truyền thống trong gia đình có thể xem là thói quen cuối tuần của những người thành công.
9. 주말을 누릴 줄 안다
주말에는 단 몇 시간 만이라도 핸드폰을 끄고
세상과의 연결을 끊은채 주말을 누리며
일이나 세상으로부터 간섭 받지 않고
푹 쉴 줄 아는 것이 성공한 사람들의 특징이다.
Tôi biết làm thế nào để tận hưởng cuối tuần.
Vào cuối tuần tôi tắt điện thoại vài giờ.
Tận hưởng cuối tuần không có kết nối với bên ngoài.
Không có sự can thiệp từ công việc hay thế giới bên ngoài.
Biết cách nghỉ ngơi cũng là một đặc điểm của người thành công.
10. 주말을 ‘한도초과’하지 않는다
주말은 휴식을 취하며 다음 한 주를
준비하는 날이라고 성공한 사람들은 말한다.
쉬는 날이라고 해서 과도하게 놀거나
시간을 계획하지 않고 쓴다면 그 다음주가 힘들 수 밖에 없다.
Đừng vượt quá giới hạn vào cuối tuần.
Những người thành công nói rằng là :” cuối tuần là để nghỉ giải lao và chuẩn bị cho một tuần sau đó”. Nếu như nghĩ cuối tuần là ngày nghỉ và vui chơi quá độ. Hay là sống an nhàn, không có kế hoạch gì thì tuần sau đó sẽ rất vất vả.
11. 집안일, 바쁜 일을 최소화 한다
짧은 주말을 이용해 최대한 휴식을 취하려면
가사노동이나 주중을 넘어서 주말을 침범해오는 일과를 최소화 해야 한다고 한다.
Giảm bớt đi việc nhà và những công việc bận rộn khác.
Nếu định tận dụng thời gian ngắn ngửi cuối tuần để nghỉ ngơi thì phải giảm thiểu công việc hằng ngày mà nó lấn chiếm đến thời gian cuối tuần như công việc nhà
12. 플러그를 뽑는다
핸드폰, 컴퓨터, 태플릿PC, 텔레비전 등
전자기기의 플러그를 뽑고 온전히 가족과의 시간이나
나와의 시간을 갖는 것이 중요하다고 한다.
주말 내내 이행하기 어렵다면
단 몇 시간만이라도 시도해 보는 것을 추천했다.
Rút phích cắm.
Rút phích cắm của các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, máy tính bảng, ti vi….
Và dành thời gian cho gia đình hoặc là cho bản thân mình.
Và nếu như việc thực hiện nó quá khó thì tôi khuyên bạn nên thử dù chỉ là vài giờ.
==========
📍 Tự học thêm nhiều kiến thức tiếng Hàn hoàn toàn MIỄN PHÍ tại:
✅ Website – www.kanata.edu.vn
✅ Youtube – Học tiếng Hàn với Kanata
✅ Tiktok – kanata_hanngu
📍 Tư vấn MIỄN PHÍ tại:
✅ Facebook – Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
✅ Website – www.kanata.edu.vn
✅Trụ sở chính: Cơ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa. P.Võ Thị Sáu, Quận 3 (Đối diện chùa Vĩnh Nghiêm) – 028.3932 .0868; 028.3932.0869
✅Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình, 028.3949 1403 / 3811 8496
✅Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.5412.5602
✅Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895.9102
Bổ ích lắm ạ!!
Bổ ích lắm ạ!!!
bài viết bổ ích lắm ạ
Bài viết hay lắm ạ
bắt tay vào lập kế hoạch thôi
giảm thiểu việc nhàa hihi
câu thứ 11 tâm đắc thật sự
cuối tuần cũng không nên vui chơi quá độ
thứ 5 rồi, lập kế hoạch cho cuối tuần thôi