- 상스로운 말은 하지 마라.
욕이나 비하 하는 말은
말 가운데 가장 낮은 하수다.
Đừng nói lời thô lỗ
Chửi thề hoặc hạ nhục
Đó là nước thải thấp nhất trong số những lời nói
- 상대가 제일 싫어하는 말은 절대 하지 마라.
누구나 정말 듣기 싫은 말이 있다.
그 말은 뇌관이다.
건드리면 폭발한다.
Tuyệt đối đừng nói lời mà đối phương ghét nhất.
Ai cũng có một lời nói thật không muốn nghe
Lời nói đó là thuốc nổ
Nếu chạm vào là bộc phát ngay.
- 남과 비교 하는 말은 피하자.
3살 먹은 아이부터 80살 먹은 노인까지
남과 비교하면 정말 기분이 나쁘다.
Tránh những lời nói so sánh với người khác.
Từ đứa trẻ 3 tuổi đến người già 80 tuổi
Nếu so sánh với người khác thì tâm trạng thật sự rất tệ.
- 인격을 무시하는 말로 공격하지 마라.
자존심을 건드리면 관계를 회복하기 어렵다.
두고 두고 원망만 들을 뿐이다.
Đừng công kích bằng lời nói xem thường nhân cách
Nếu chạm vào lòng tự trọng thì rất khó để hồi phục mối quan hệ.
Chỉ nghe những lời oán trách lặp đi lặp lại.
- 상대 가족을 헐뜯지 마라.
본질과는 아무 상관도 없는 상대의 가족은
어떤 상황에서도 건드리지 마라.
Đừng nói xấu gia đình đối phương.
Gia đình của đối phương không liên quan gì đến bản chất cả
Dù trong tình huống như thế nào cũng đừng động chạm vào.
- 폭탄선언은 제발 참아라.
“우리 헤어져”, “이혼하자”, “사표를 내야지” 등
이런 이야기는 정말 마지막에 하는 말이다.
Làm ơn hãy chịu đựng những lời tuyên bố như sét đánh.
“ Chúng ta chia tay đi”, “ hãy li hôn”, “ phải từ chức đi”,…
Câu chuyện như thế này thật sự là lời nói cuối cùng.
- 유머있는 대화의 기술이 필요하다.
무슨 이야기든 심각할 필요는 없다.
Cần có kĩ năng trò chuyện hài hước.
Dù là chuyện gì cũng không cần nghiêm trọng như vậy.
- 분명한 말은 오해를 남기지 않는다.
확실한 예스와 확실한 노는 연습해야 잘 할 수 있다.
Nói rõ ràng để không có để lại sự hiểu lầm.
Phải luyện tập chơi chính xác và luyện tập rõ ràng thì mới có thể làm tốt được.
- 비비 꼬는 꽈배기 같은 말은 하지 마라.
마음이 꼬여 있을 때는 침묵 하는게 낫다.
Đừng nói vòng vo, lằng nhằng như xoắn ốc vậy.
Tốt hơn là giữ im lặng khi tâm trạng rối bời.
- 사람을 죽이는 독이 있는 말도 있다.
말은 세상에서 가장 무서운 독이 되기도 하고,
명약이 되기도 한다.
Cũng có những từ có chất độc chết người.
Lời nói đôi khi cũng là lời thuốc độc đáng sợ trên thế giới,
Và trở thành liều thuốc tuyệt vời.