BÀI 1: 호치민시의 새로운 명물(điểm đặc biệt mới), 수상 버스(xe buýt nổi)
2018년 이월 31일.
수개월을(vài tháng) 기다린(chờ đợi) 끝에 마침내(cuối cùng) 호치민 시민들은(những người dân thành phố HCM) 수상버스라는(là xe buýt trên sông) 새로운 운송서비스를(dịch vụ vận chuyển mới) 체험을(trãi nghiệm) 할 수 있게 됐다. 수상버스 서비스는(dịch vụ xe buýt nổi) 지난해(năm trước) 11월말부터(từ cuối tháng) 시작했다(bắt đầu).
일요일 아침 투득(Thủ Đức)군에 거주하는() 띵티항(Đinh Thị Hằng, 38)씨는 가족과 함께 투득(Thủ Đức)군에 링동(Linh Đông) 항구에(bến tàu) (đến)도착하여 첫 수상버스를(xe buýt trên sông đầu tiên) (đã trãi nghiệm)체험했다.
박당(Bạch Đằng) 항구에(bến tàu) 정박하는(neo đậu) 노란색의 수상 버스는(xe buýt nổi màu vàng) (18 mét)18미터의 길이에(chiều dài) (mang tính hiện đại)현대적으로 설계되었다(được thiết kế). (nội thất bên trong tàu)선박실내는 넓(rộng)고 깨끗하(sạch sẽ)며 80명의 승객이(hành khách) 앉을 수 있는 파란색의 플라스틱(nhựa plastic màu vàng) 6열의 좌석이(chỗ ngồi 6 dãy) 배치되어 있다(được bố trí).
선박은 조명(tàu cứu sinh,tàu cứu nạn), 에어컨(máy lạnh,máy điều hoà nhiệt độ), 화재경보기(chuông báo động cháy), 화장실(nhà vệ sinh) 등이(..vv..vv) 설치되어(lắp đặt) 있으며 유리문들을(những cửa kính) 통해 승객들이(những hành khách) 사이공강(sông Sài Gòn) 양쪽의 경치를(cảnh trí hai bên) 볼 수 있도록 설계되었다(được thiết kế).
(xe buýt nổi)수상버스는 (cục giao thông vận tải thành phố HCM)호치민시 교통국과 트엉녓(Thường Nhật) (công ty trách nhiệm hữu hạn)유한책임회사가 공동으로(cộng đồng) 운행한다(vận hành). 첫 수상버스의 경로는(kinh lộ của xe buýt nổi đầu tiên ) 약(khoảng) 10,8킬로미터로(km) 박당(Bạch Đằng), 빙안(Bình An), 탄다(Thanh Đa), 히엡잔(Hiệp Bình Chánh) 링동을(Linh Đông) 걸쳐(trải dài) 운행된다(được vận hành).
(xuất phát)출발은 1군-박당(Bạch Đằng) 항구에서(bến tàu) 부터 (được bắt đầu)시작되며 (sông Sài Gòn)사이공강을 따라(theo sông Sài Gòn) 빈탄(Bình Thạnh)군-탄다(Thanh Đa) 운하를(kênh) 지나(đi qua) 사이공 강을(sông Sài Gòn) (quay trở lại)다시되돌아 투득(Thủ Đức)군-링동(Linh Đông) 지역을(khu vực) 거슬러 올라가(đi ngược lên)며 (được vận hành)운행된다.
(thời gian hoạt động,thời gian vận hành)운행시간은 매일 오전 6시30분부터 19시30분까지다. 1군-박당(Bạch Đằng)항구부터(từ bến tàu) 투득(Thủ Đức)군(quận)-링동(Linh Đông)까지는 약 30분이 걸린다(mất khoảng 30 phút ).
항구에(bến tàu) 가면 (những hành khách)승객들을 (đón tiếp)맞이하고 (tiễn)배웅하기 위한 (xe buýt nổi)수상버스가 3분에 한번 씩(mỗi lần ba phút) (dừng)멈춘다. 선착장으로(bến đỗ tàu) 들어 올(vào) 때면(khi) (xe buýt nổi)수상버스는 신호표시등을(đèn tín hiệu) 점등하(mở đèn)고 안내방송으로(phát thanh hướng dẫn) 여정을(lộ trình) 승객들에게(cho những hành khách) 통보한다(thông báo).
독특하(độc đáo)고 새로운 수상버스는(xe buýt trên sông mới) 수많은(số lượng nhiều,số đông) 시민들과 (những khách du lịch)관광객들을 매혹시켰다(đã thu hút). 매일 수 많은 시민들과 관광객들이(những khách du lịch) 이 공공교통(giao thông công cộng này) (cách thức)수단을 (để trãi nghiệm)체험하기 위해 입장료를(vé vào cổng) 사고 줄을 선다(đứng xếp hàng). 쩐김돤(Trần Kim Toản )-트엉녓(Thường Nhật)유한책임회사(công ty trách nhiệm hữu hạn) 사장은(giám đốc) 시민들의 수요가(theo yêu cầu của những người dân) 큰 폭으로(mức độ lớn) (đang tăng)증가하고 있다고 말했다.
현재는(hiện tại) (tàu)선박 4대와 예비선박(tàu dự bị) 1대가 (được vận hành)운영되고 있지만 향후(sau này) 승객들을 위해 더 좋은 서비스를(dịch vụ) 제공하기(cung cấp) 위해서 더욱 늘릴(mở rộng) (kế hoạch)계획이라고 밝혔다(công khai).
수상 위에서 사이공을 탐방하다(khám khá) 보면 호치민 비텍스코(BITEXCO)빌딩, 투티엠(Thủ Thiêm)다리, 사이공다리를 지나 (đô thị)도시 (đầm lầy)강변의 야생습지를(đầm lầy hoang dã ) 지나간다(đi qua). (những hành khách)승객들은 (cửa kính)유리문을 통해 수상 위의 경치를(cảnh trí) 즐기며 자기 여정을(lịch trình) (điện thọai)휴대폰으로 연신(lại) 기록한다(ghi chép).
또한(hơn nữa) 탑승 중에(trong lúc đi tàu) 지나다닌(đi qua) 지명에(địa danh) 대한 이야기들을(câu chuyện) 들을 수도 있다. 예를 들어(ví dụ) 탄다(Thanh Đa), 빈꿔이(Bình Quới)에 대한 이야기들을 들으며 재미있고 (hữc ích)유익한 체험을 할 수 있다(có thể trãi nghiệm).
(xe buýt nổi)수상버스는 관광 인프라에도(ở cơ sở hạ tầng du lịch) 기여했다(đóng góp). 이번에 수상버스를 처음(lần đầu) (sử dụng)이용하는 황휴응야이(Hoàng Hữu Nghĩa)씨는 1군부터 투득(Thủ Đức)군까지 (giá)가격은 15,000동으로 매우 싼 가격이(giá cả)며, 강위 에서 사이공의 경치를 즐길 수 있다는 것만으로도(chỉ việc) 그에 대한 값어치를(giá trị) 하고도 (để lại)남는다고 말하였다(nói).
많은 해외 관광객들이(những khách du lịch nước ngoài) 사이공을 탐방하기(đi tàu) 위해 수상버스를(xe buýt nổi) (lựa chọn)선택했다. (những khách du lịch)관광객들이 수상버스를(xe buýt nổi) 편리하게(thuận tiện) (sử dụng)이용할 수 있도록 호치민시는 벤탄(Bến Thành)시장, 호치민극장, 응웬후에(Nguyễn Huệ) 보행자거리(đường cho người đi bộ), 대규모 호텔들(những khách sạn quy mô lớn), 2군 까지 (đường sông)수로와 육로를(quốc lộ) 잇는(nối) 3개 노선의 전차를(tàu điện của 3 lộ tuyến) 개발했다(mở rộng).
수상버스의 [박당(Bạch Đằng)- 로곰(Lò Gốm)]경로는(kinh lộ con đường) 10,3킬로미터(km) 거리(con đường)며, 박당(Bạch Đằng) 항구부터(từ bến) 사이공강을(sông Sài Gòn) 따라 벤응애(Bến Nghé)운하(kênh), 다우후(Tàu Hủ )운하를 지나가(đi qua) 로곰(Lò Gốm)(6군)에 도착한다(đến nơi).
쩐빙두엔(Trần Vĩnh Tuyến) 호치민시 인민위원회(ủy ban nhân dân quận Tp HCM ) 부주석은() “(sau này trong tương lai)향후 수상버스(xe buýt nổi), 수상택시(taxi nổi) 등(vv..vv) 다양한(đa dạng) 수상교통수단을(giao thông vận tải đường thủy) 개발할(mở rộng) 것”이라며 “수상버스는(xe buýt nổi) 호치민시의 관광(du lịch của Tp HCM), 경제(kinh tế), 교통(giao thông) 개발에(khai phát) 크게 기여할(đóng góp) 것”이라고 밝혔다(công khai).
[베트남통신사_응웬완(Nguyễn Oanh기자-통하이(Thông Hải)사진]
GIÁO VIÊN: M.THÔNG