나이가 들어간다는 한 가지 징후는
더 이상 미래에 대해 꿈을 꾸지 않는다는 것이다.
나이가 들어갈수록 생활은 안정돼가고
남은 미래는 점점 더 예측 가능해진다.
Một dấu hiệu của việc già đi là
Tôi không còn mơ về tương lai.
Cuộc sống ổn định hơn khi bạn già đi
Phần còn lại của tương lai ngày càng trở nên dễ đoán hơn.
당연히 10대보다 40대가 앞으로 어떤 인생을 살아갈지 예측하기 쉽고40대보다 세상을 떠날 날이 얼마 남지 않은70대 이상이 나머지 인생을 어떻게 살아갈지 더 쉽게 예측이 가능하다.
Đương nhiên, việc dự đoán cuộc sống của họ ở độ tuổi 40 sẽ dễ dàng hơn so với tuổi 10 và cũng dễ dàng dự đoán những người ở độ tuổi 70 sẽ sống phần đời còn lại của họ như thế nào so với những người ở độ tuổi 40.
문제는 더 이상 미래를 꿈꾸지 않는 순간
우리는 늙어갈 뿐만 아니라
인생을 낭비하게 된다는 점이다.
꿈꾸지 않는 인생은 그저 시간을 소비하는 것일 뿐이다.
Vấn đề là thời điểm chúng ta không còn mơ về tương lai, chúng ta không chỉ già đi, mà còn lãng phí cuộc đời của mình.
Một cuộc sống không có ước mơ chỉ là lãng phí thời gian.
- 하지 말아야 할 일에 너무 많은 시간을 쓴다. – Dành quá nhiều thời gian để làm những việc không nên làm.
비디오게임, TV시청, 인터넷서핑, 습관적인 간식섭취, 잦은 술자리 등등, 지금 당신은 하루의 시간 대부분을 어디에 쓰고 있는가. 지금 가장 시간을 많이 쏟는 그 일이 당신의 미래를 결정한다.
Chơi trò chơi điện tử, xem TV, lướt Internet, thói quen ăn vặt, uống rượu thường xuyên, v.v. Hiện tại, bạn dành phần lớn thời gian trong ngày của mình ở đâu. Hiện tại những thứ bạn dành nhiều thời gian nhất hiện tại sẽ quyết định tương lai của bạn.
당신이 지금 시간을 소비하려 하는 그 일이
당신의 인생을 더 낫게 만들어 주는가?
더 밝은 미래를 위한 토대를 닦아 주는가?
아니라면 일상적으로 하는 행동이나 일들을
재평가해보고 시간배분을 바꿀 필요가 있다.
Những gì bạn sẽ dành thời gian của bạn
Nó có làm cho cuộc sống của bạn tốt hơn không?
Nó có đặt nền tảng cho một tương lai tươi sáng hơn không?
Nếu không, hãy làm những việc bạn làm hàng ngày.
Chúng ta cần đánh giá lại và thay đổi cách phân bổ thời gian của mình.
- 불평이 많다. – Có nhiều lời phàn nàn.
인생의 여러 가지 문제에 압도돼
“힘들다” “정말 못해 먹겠다”
“너는 나 같지 않아 좋겠다”는 말을
입에 달고 사는 사람들이 있다.
Choáng ngợp trước nhiều vấn đề trong cuộc sống
“Thật khó” “Tôi thực sự không thể ăn nó”
Nói “Tôi hy vọng bạn không giống như tôi”
Có những người sống với nó trong miệng của họ.
인생의 문제가 너무 많은데
그 문제를 해결하기보다 불평만 하며
부정적인 에너지를 내뿜고 있다면
당신은 인생을 낭비하는 것이다.
Có rất nhiều vấn đề trong cuộc sống
Phàn nàn hơn là giải quyết vấn đề
Nếu bạn đang phát ra năng lượng tiêu cực
Bạn đang lãng phí cuộc sống của mình.
부정적인 에너지를 분출해봤자
기분만 더 나빠질 뿐 바뀌는 것은 없다.
불평하지 말고 당신이 바꿀 수 있는 것을
바꾸려 시도하는 게 훨씬 생산적이다.
Hãy giải phóng năng lượng tiêu cực
Nó chỉ làm cho bạn cảm thấy tồi tệ hơn, không có gì thay đổi.
Đừng phàn nàn về những gì bạn có thể thay đổi
Cố gắng thay đổi sẽ hiệu quả hơn nhiều.
생각, 태도, 말버릇, 습관,
일하는 방식, 일어나는 시간 등등
당신이 바꿀 수 있는 것은 생각보다 많다.
suy nghĩ, thái độ, cách cư xử, thói quen,
Cách bạn làm việc, khi bạn thức dậy, v.v.
Có nhiều thứ bạn có thể thay đổi hơn bạn nghĩ.
- 마음의 양식을 섭취하지 않는다. – Không lấy thức ăn cho tâm trí.
끊임없이 배우고 성장하지 않는다면
누구든 정체돼 버리고 만다.
Nếu bạn không không ngừng học hỏi và phát triển
Bất cứ ai cũng gặp khó khăn.
빠른 물살이 흘러가 듯 급속히 변하는 세상에서
정체된다는 것은 곧 퇴보한다는 의미다.
마음과 정신도 잘 키워나가지 않으면
고인 연못처럼 썩게 된다.
Trong một thế giới đang thay đổi nhanh chóng như thể một dòng điện nhanh đang chạy
Để trì trệ có nghĩa là sẽ sớm thoái trào.
Nếu bạn không phát triển tốt trí óc và tinh thần của mình,
Nó thối rữa như một cái ao tù đọng.
- 자신에 대해 부정적인 말을 한다. – Nói những điều tiêu cực về bản thân
지금 처한 상황이나 다른 사람에 대해
불평하는 것보다 더 나쁜 게
자기 자신을 비하하는 말을 하는 것이다.
Về tình hình hiện tại của bạn hoặc người khác
Tệ hơn là phàn nàn
Là nói điều gì đó hạ thấp bản thân.
“난 학벌이 좋지 못해 승진하지 못할 거야.”
“난 돈도 없고 인맥도 없어 사업하면 망할거야.”
이런 말들은 씨앗이 돼 열매를 맺는다.
“Tôi sẽ không được thăng chức bởi vì tôi không có nền tảng học tập tốt.”
“Tôi không có tiền và không có mối liên hệ nào, vì vậy nếu tôi điều hành một doanh nghiệp, tôi sẽ phá sản.”
Những lời này trở thành hạt giống và sinh hoa kết trái.
자기 예언적 효과를 발휘해
말한 대로 실현된다는 의미다.
자신을 무조건 디스하기보다
냉정하고 객관적으로 평가하고
장점은 키우고 단점은 극복할 수 있는 방안을
찾는 게 더 나은 미래를 만드는데 도움이 된다.
Hiệu ứng tự dự đoán
Nó có nghĩa là những gì bạn nói sẽ trở thành sự thật.
Thay vì mổ xẻ bản thân một cách vô điều kiện
Đánh giá một cách khách quan và mát mẻ
Cách tăng điểm mạnh và khắc phục điểm yếu
Tìm ra nó giúp tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn.
- 열정이 없다. – Không có đam mê.
나이가 들수록 열정을 잃어가는 사람이 많다.
몇 살이 되든 열정은 꼭 간직하고 있어야 한다.
Rất nhiều người mất đi niềm đam mê của họ khi họ già đi.
Dù bạn bao nhiêu tuổi, bạn vẫn phải giữ được niềm đam mê của mình.
열정이란, 무엇인가가 너무 좋고
그것이 너무 기뻐 그것을 잘 알고 싶으며
잘 하고 싶다는 감정이다.
Đam mê là một cái gì đó rất tốt
Tôi rất vui vì tôi muốn biết rõ về nó
Cảm giác muốn làm tốt.
인생에 좋은 것, 기쁨을 주는 것이 없으면
그야말로 인생낭비다.
Nếu không có điều gì tốt đẹp trong cuộc sống mang lại niềm vui,
Thật là phí cả đời.
무엇이든 당신의 가슴을 뛰게 하는 것은
반드시 있어야 하고 없으면 만들어야 한다.
Bất cứ điều gì khiến trái tim bạn đập mạnh
Nó phải tồn tại và nếu không, nó phải được tạo ra.
- 미래를 계획하지 않는다. – Đừng lập kế hoạch cho tương lai.
‘앞으로 살아갈 인생이 빤한데
계획은 무슨…’이라고 생각하면 큰 착각이다.
설사 내일 죽는다 해도 오늘 계획을 세워야 한다.
‘Cuộc sống tôi đang sống trong tương lai thật khó khăn.
Kế hoạch là gì… ‘nếu bạn nghĩ về nó, bạn đã nhầm.
Ngay cả khi bạn chết vào ngày mai, bạn phải lập kế hoạch ngay hôm nay.
계획이란 인생의 지도다.
지도 없이 길을 떠나면 방황하게 된다.
인생도 마찬가지다.
Một kế hoạch là một bản đồ của cuộc sống.
Nếu bạn đi trên một con đường mà không có bản đồ, bạn sẽ bị lạc.
Vì đó mới là sống.
어떻게 살아갈지, 무엇을 할지 미리 계획해놓지 않으면 목적 없이 떠돌며 인생을 탕진하게 된다.
Mình sẽ sống như thế nào và sẽ làm gì, Nếu bạn không lên kế hoạch trước bạn sẽ lãng phí cuộc đời của mình để lang thang không mục đích.
- 당신의 발전에 도움되지 않는 사람들과 너무 많은 시간을 보낸다. – Bạn dành quá nhiều thời gian cho những người không giúp ích gì cho sự tiến bộ của bạn .
스피노자는 기쁨이란 자신이 더 완전해졌다는 느낌이라고 표현했다.
Spinoza mô tả niềm vui là cảm giác được trọn vẹn hơn .
당신을 더 완전하게 느끼게 해주지 않는 사람들과 많은 시간을 보내면 에너지를 뺏기게 된다.
Nếu bạn dành nhiều thời gian với những người không khiến bạn cảm thấy hoàn thiện hơn, bạn sẽ mất năng lượng.
당신을 더 완전하다고 느끼게 해주는 사람, 당신의 정신을 긍정적으로 자극해 배움을 주는 사람과 함께하는 그 시간이 인생을 충만하게 한다.
Thời gian bạn dành cho người khiến bạn cảm thấy hoàn thiện hơn, người tích cực kích thích tâm trí và dạy bạn, lấp đầy cuộc sống của bạn.