So sánh sự khác biệt V겠다./ V(으)려고 하다./ V을까 하다.
Phân biệt ngữ pháp V겠다./ V(으)려고 하다./ V을까 하다.
“V겠다 / V(으)려고 하다 / V을까 하다.”는 모두 주어의 의지를 나타낼 때 사용할 수 있습니다.
Cả 3 ngữ pháp trên chúng ta đều có thể dùng trong trường hợp khi Thể hiện ý chí của người nói.
+ 오늘은 좀 일찍 자겠어요. ü
Hôm nay tôi sẽ ngủ sớm hơn một chút.
+ 오늘은 좀 일찍 자려고 해요. ü
Hôm nay tôi dự định ngủ sớm hơn chút.
+ 오늘은 좀 일찍 잘까 해요. ü
Hôm nay tôi định ngủ sớm hơn chút.
다음과 같은 차이가 있습니다.
Chúng ta có những điểm khác nhau sau đây của 3 ngữ pháp.
- “V겠다 / V(으)려고 하다”는 어떤 조짐이 보이고 있음을 나타낼 수 있습니다.
Ngữ pháp “V겠다 / V(으)려고 하다” Có thể sử dụng trong trường hợp người nói “đang trông thấy một dấu hiệu nào đó”
+ 우산 가져 가요. 비가 오겠어요. ü
Mang theo ô rồi hãy đi. Trời sẽ mưa đó.
+ 우산 가져 가요. 비가 오려고 해요. ü
Mang theo ô rồi hãy đi. Trời sẽ mưa đó.
+ 우산 가져 가요. 비가 올까 해요. X
Mang theo ô rồi hãy đi. Trời sẽ mưa đó.
- “V을까 하다”는 주어의 의지가 강하지 않으므로 “꼭” 이나 “반드시” 같은 부사와는 어울리지 않습니다.
Ngữ pháp “V을까 하다” Vì ý chí của người nói không mạnh mẽ, kiên quyết nên sẽ không phù hợp khi dùng với những trạng từ như là “반드시” hoặc “꼭”.
+ 이번에는 반드시 가겠어요. ü
Lần này tôi nhất định sẽ đi.
+ 이번에는 반드시 가려고 해요. ü
Lần này tôi nhất định đi.
+ 이번에는 반드시 갈까 해요.X
Lần này tôi nhất định đi.
- “V(으)려고 하다 / V을까 하다”는 당위적이거나 보편적인 사항에 대해서는 사용하지 않습니다.
Ngữ pháp “V(으)려고 하다 / V을까 하다” Không sử dụng vào những vấn đề, những trường hơp mang tính phổ biến hoặc mang tính chất hiển nhiên, xác đáng.
+ 저는 성공하겠어요. ü
+저는 성공하려고 해요. X
+저는 성공할까 해요. X