Thì trong tiếng Hàn được xác định bằng quan điểm của người nói. Đôi khi, thì diễn tả những khía cạnh nhất định của hành động/ sự việc hơn là thời gian tương quan của động từ. Bài này đề cập đến thì hiện tại, quá khứ, tương lai và tiếp diễn.
- Hiện tại
1.1 Thông thường, không có dạng đặc biệt của thì hiện tạ Đôi khi, ‘는/ ( ㄴ )’ được sử dụng với động từ hành động; tuy nhiên, nó không sử dụng với tính từ.
Ví dụ :
학생이학교에간다. Học sinh đi đến trường
아이가밥을먹는다. Đứa trẻ đang ăn cơm
김선생은마음이좋다. Thầy Kim tấm lòng tốt
저사람은회사원이다. Người kia là nhân viên công ty
책상위에책이있다. Có cuốn sách trên bàn.
1.2 Thì hiện tại diễn tả sự thật không thể thay đổi, tính chất của sự vật, hiện trạng của sự vật, những tình cờ lặp đi lặp lại hoặc một thói quen.
Ví dụ :
지구가돈다. Trái đất thì xoay.
인간은만물의영장이다. Loài người là chúa tể của vạn vật.
꽃은아릅답다. Hoa thì đẹp.
그아이는가끔빨간옷을입는다. Đứa bé đó thỉnh thoảng mặc áo đỏ.
지금바람이분다. Bây giờ gió đang thổi.
1.3 Nếu được sử dụng với trạng từ liên quan đến tương lai thì diễn tả một sự kiện ở tương lai.
Ví dụ :
나는내일부산에간다. Ngày mai, tôi sẽ đi Busan.
우리는다음주말에제주도로여행간다. Chúng tôi sẽ đi du lịch đến đảo Jeju cuối tuần sau.
나는내일집에있다. Ngày mai tôi ở nhà.
내일은내생일입니다. Ngày mai là sinh nhật của tôi.
그런나쁜사람은곧망합니다. Người xấu như thế sẽ bị tiêu diệt.
- Quá khứ
2.1 ‘ 았 ( 었, 였 )’ được sử dụng để biến động từ thành dạng quá khứ.
Ví dụ :
어제비가왔어요. Hôm qua trời đã mưa.
어머님이외출하셨습니다. Mẹ đã đi ra ngoài.
그아이는어릴때무척말괄량이었어요. Đứa bé đó là đứa bé lắm lời từ khi con nhỏ.
그사람은제한국말선생님이었습니다. Người đó đã là giáo viên tiếng hàn quốc của tôi.
나는어제집에있었어요. Tôi đã ở nhà hôm qua.
2.2 Một hành động đã kết thúc và được tiếp tục ở hiện tại.
Ví dụ :
그사람은어제부산에갔어요. Người đó đã đi Busan hôm qua.
지금숙제를다끝냈습니다. Bây giờ tôi đã hoàn thành hết bài tập.
김선생님을만났어요. Tôi đã gặp thầy Kim.
그림을그렸다가찢어버렸어요. Tôi đã vẽ tranh rồi xé bỏ.
이제담배를끊었습니다. Bây giờ tôi đã bỏ thuốc lá.
2.3 ‘’았(었,였) 었’ được sử dụng để diễn tả một sự kiện đã xảy ra rất lâu trong quá khứ, không còn ảnh hưởng đến hiện tại nữa; hoặc nó diễn tả một trải nghiệm trong quá khứ của chủ thể.
Ví dụ :
김선생님이어제여기에왔었어요. Thầy Kim đã đến đây hôm qua.
그사람주소를알았었는데, 지금은 잊어버렸어요 Tôi biết địa chỉ của người đó nhưng giờ đã quên mất rồi.
그여자는가끔빨간옷을입었었어요. Cô ấy thỉnh thoảng đã mặc áo đỏ.
나는어제부산에갔었어요. Tôi đã đi Busan ngày hôm qua.
그분은미국에유학했었어요. Anh ấy đã đi du học ở Mỹ.
2.4 Một sự kiện trong quá khứ được chủ thể nhớ lại. Khi đã nói tại thời điểm đó trong quá khứ, ‘-더’ được sử dụng, trong trường hợp này thì những đuôi kết thúc động từ như ‘라’ và ‘-군’ phải theo sau.
Ví dụ :
김선생님은어제집에가더라. Thầy Kim đã (nói rằng) về nhà ngày hôm qua.
어제는날씨가꽤춥더군요. Hôm qua thời tiết khá lạnh.
그사람을만나보니제친구이더군요. Tôi thử gặp người đó rồi, hóa ra là bạn của tôi.
새마을호는아주빠르더라. Tàu Semaulho thì rất nhanh.
김치는맛이있더군요. Kim chi rất ngon.
- Tương lai
3.1 ‘겠’ hoặc ’- (으)ㄹ것 /- (으)ㄹ거’ được sử dụng để hình thành dạng tương lai của động từ. ‘겠’ diễn tả ý nghĩa khách quan, trong khi đó’- (으)ㄹ것’ diễn tả ý chủ quan của người nói.
Ví dụ :
오늘친구들이집에놀러오겠군요. Hôm nay các bạn sẽ đến nhà chơi.
내일은날씨가좋겠어요. Ngày mai thời tiết sẽ tốt.
이음식을맛있게먹겠습니다. Tôi sẽ ăn món ăn này ngon.
그분이김선생일거예요. Vị đó chắc là thầy Kim.
오늘영화구경을갈거예요. Hôm nay tôi sẽ đi xem phim.
3.2 Dùng ‘겠’ khi người nói là một cá nhân, diễn tả ý định của người nói.
Ví dụ :
다시는그사람을만나지않겠어요. Tôi sẽ không gặp lại người đó.
나는지금숙제를하겠어요. Bây giờ tôi sẽ làm bài tập.
다방에가서커피를마시겠습니다. Tôi đi đến phòng trà rồi sẽ uống cà phê.
내일은꼭그일을끝내겠습니다. Ngày mai nhất định sẽ hoàn thành việc đó.
일이있으면집으로연락하겠습니다. Nếu có việc thì tôi sẽ liên lạc về nhà.
3.3 Dùng ‘겠’ cũng truyền đạt một sự ước đoán hoặc một khả năng.
Ví dụ :
내일은비가오겠군요. Ngày mai trời sẽ mưa.
그아이는아주착하겠어요. Đứa trẻ đó sẽ rất hiền.
김선생님은지금집에계시겠군요. Thầy Kim bây giờ sẽ có ở nhà.
어린아이도그일은할수있겠어요. Em bé cũng sẽ có thể làm việc đó.
나도그문제를풀겠어요. Tôi cũng sẽ giải quyết vấn đề đó.
- Tiếp diễn
‘-고있다’ diễn tả sự tiếp diễn. Chỉ có động từ hành động mới có thể sử dụng trong tiếp diễn. Sự tình cờ lặp đi lặp lại hoặc một thói quen cũng có thể được diễn đạt bằng ‘-고있다’. Cấp cao hơn của cách nói là ‘-고계시다’
Ví dụ :
친구가지금기다리고있습니다. Bạn thì bây giờ đang đợi.
아버님은손님과아야기하고계십니다. Ba đang nói chuyện với khách.
어제는집에서숙제하고있었습니다. Hôm qua đã làm bài tập ở nhà.
그사람은요즈음소설을쓰고있어요. Dạo này người đó đang viết tiểu thuyết.
나는날마다한국말을공부하고있습니다. Tôi đang học tiếng hàn mỗi ngày.
[Bài tập 1] Điền vào chỗ trống.
동사 | – ㅂ니다/ – 습니다 | –었 (았, 였 ) 습니다. | – 겠습니다
|
1) 사다 | 삽니다 | 샀습니다 | 사겠습니다 |
2) 보다 | 봅니다 | 보았습니다 | 보겠습니다 |
3) 먹다 | 먹습니다 | 먹었습니다 | 먹겠습니다 |
4) 읽다 | 읽습니다 | 읽었습니다 | 읽겠습니다 |
5) 쓰다 | 씁니다 | 썼습니다 | 쓰겠습니다 |
6) 배우다 | 배웁니다 | 배웠습니다 | 배우겠습니다 |
7) 마시다 | 마십니다 | 마셨습니다 | 마시겠습니다 |
8)일하다 | 일합니다 | 일했습니다 | 일하겠습니다 |
9) 맡기다 | 맡깁니다 | 맡겼습니다 | 맡시겠습니다 |
10) 들르다 | 들릅니다 | 들렸습니다 | 들르겠습니다 |
11) 낳다 | 낳습니다 | 낳았습니다 | 낳겠습니다 |
12) 있다 | 있습니다 | 있었습니다 | 있겠습니다 |
13) 묻다 | 묻습니다 | 물었습니다 | 묻겠습니다 |
14) 모르다 | 모릅니다 | 몰랐습니다 | 모르겠습니다 |
15) 알다 | 압니다 | 알았습니다 | 알겠습니다 |
16) 돕다 | 돕습니다 | 도왔습니다 | 돕겠습니다 |
17) 낫다 | 낫습니다 | 나았습니다 | 낫겠습니다 |
18) 믿다 | 믿습니다 | 믿었습니다 | 믿겠습니다 |
[Bài tập 2] Chọn câu trả lời thích hợp nhất
- 나는어제친구를만납니다. ( )
만났습니다. ( x )
만나겠습니다. ( )
- 다음주말에무슨영화를봅니까? ( )
보았습니까? ( )
보겠습니까? ( x )
- 앞으로시간이있을때마다음악을듣습니다. ( )
들었습니다. ( )
듣겠습니다. ( x )
- 오늘새벽에고향에계신부모님께전화를겁니다. ( x )
걸었습니다. ( )
걸겠습니다. ( )
- 영수는독일어를공부하는데영희는지금무엇을합니까? ( x )
하겠습니까? ( )
했습니까? ( )
- 잘모르지만지금쯤부산에도착합니다. ( )
도착했습니다. ( )
도착했을겁니다. ( x )
- 저는어제오전에도서관에서책을읽습니다. ( )
읽고있습니다. ( )
읽고있었습니다. ( x )
- 그분은지금사무실에안계실겁니다. ( )
계셨습니다. ( x )
계시겠습니다. ( )
- 김선생님은내일틀림없이오겠습니다. ( x )
왔습니다. ( )
올겁니다. ( )
- 그집에갔다왔는데아이들만있습니다. ( )
있더군요. ( x )
있을겁니다. ( )
_Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_
_______________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
- Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
- Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
- Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
- Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
- Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
- Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
Có nhiều ví dụ nên dễ hiểu hơn nè
Cái thì này dễ bị nhầm ghê, may là có bài tập áp dụng liền, thích thiệt