는 모양이다 Hình như. Người nói nhìn nhận và đánh giá khách quan về cái gì đó. Không dùng ở ngôi thứ nhất
김 선생님은 아이들을 참 잘 가르치는 모양이에요.
Hình như thầy Kim dạy những đứa trẻ rất tốt
Bài viết liên quan
는 셈이다 Coi như là, coi như là. Trên thực tế không phải như thế nhưng có thể nhìn nhận, đánh giá như thế.
잖아(요) Mà, cơ mà. Được dùng trong ngữ cảnh khác nhau và do đó có ý nghĩa khác nhau, nhưng nó được dùng phổ biến nhất khi muốn nhấn mạnh hay nhắc lại người khác đồng ý với bạn về 1 diều mà họ đã biết nhưng không nhớ hay lãng quên, hay khi muốn hiệu chỉnh và sửa lại lời nói, nhận xét hay bình luận của người khác. Dùng trong quan hệ bạn bè thân thiết hay với người dưới
을까 하다 Phân vân xem có nên làm gì không. Nói về ý định mơ hồ, kế hoạch không chắc chắn, có thể dễ dàng thay đổi của người nói. Không dùng với câu mệnh lệnh, đề nghị. Không dùng với thì tương lai
Bất kể làm gì… Thể hiện việc dù có chon làm việc gì thì cũng không liên quan, không có sao cả, không có quan trọng,không đáng quan tâm… Thường đi với “무엇, 어디, 누구, 언제, 어떻게”.Chủ yếu dùng với động từ.
기에 Vì. Vế đầu là ngôi thứ 3, sự vật nào đó. Vế sau là ngôi thứ nhất
나 보다 Hình như. Kết hợp với động từ, tính từ thể hiện sự phỏng đoán,dự đoán, suy đoán dựa trên bối cảnh kèm theo. Nếu kết hợp với danh từ dùng (으)ㄴ가 보가. Nếu kết hợp với danh từ dùng -인가 보다. Phía trước kết hợp được với thì quá khứ -았/었/였나 보다 ( hình như đã )