Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!
______________________
Đây là câu mà chúng ta dễ nghe xung quanh (우리가 주변에서 쉽게 듣는 말가운데) có những thứ như sau. (다음과 같은 것들이 있다).
‘Bạn có thể thấy tính cách của một người bằng cách nhìn vào một người bạn.’ (‘친구를 보면 그 사람의 됨됨이를 일 수 있다.’)
‘Nhìn con cái có thể biết được cha mẹ của người đó.’ (‘자식을 보면 그 사람의 부모를 알 수 있다.’)
‘Bạn có thể biết đẳng cấp của một người phụ nữ bằng cách nhìn vào người đàn ông mà cô ấy gặp.’ (‘만나는 남자를 보면 여자의 수준을 알 수 있다.’)
’Bạn có thể biết được người đàn ông đó như thế nào bằng cách nhìn người phụ nữ mà anh ấy đang hẹn hò’ (‘사귀는 여자를 보면 남자의 됨됨이를 알 수 있다.) Người là người đang hẹn hò (사람은 사귀는 사람이나)
Cuộc sống của bạn sẽ thay đổi rất nhiều tùy thuộc vào những người xung quanh bạn. (주위의 인간관계에 따라 인생이 크게 달라진다.)
Có hai nguyên tắc trong quan hệ bạn bè. (친구 관계에는 두 가지 원칙이 있다.)
Thứ nhất (첫째,)
Người chỉ có thể kết bạn với những người cùng tiêu chuẩn của bản thân. (사람은 자신과 같은 수준의 사람밖에 사귀지 못한다.) Tức là cải thiện bản thân và phát triển bản thân (즉 자신을 향상시키고 발전시키며) nếu không phải là người đang học liên tục (공부를 계속하는 사람이 아니면) ý nói là bạn không thể kết bạn với những người đem lại vận may. (운을 부르는 친구를 사귈 수 없다는 말이다.)
Thứ hai (둘째,)
Một người bạn thực sự hoặc một người bạn mà bạn có thể tôn trọng lẫn nhau (진짜 친구이거나 서로 존경할 수 있는 친구는) một hoặc hai, nhiều nhất là ba người. (한 두 사람 많아야 세 명 정도다.) Bởi vì rất khó để có được người bạn thân như vậy (왜냐하면 그 정도로 절친한 친구는 얻기 어렵고) đó là bởi vì nó có một giá trị quý hiếm. (그만큼 희소가치가 있기 때문이다.) Ngoài ra, mối quan hệ tin tưởng lẫn nhau sâu sắc và kích thích lẫn nhau (또한 깊이 서로를 신뢰하고 서로에게 자극이 되는 관계는) rất khó để thực hiện khi có nhiều người. (사람이 많으면 만들어 가기가 어렵다.)
Nếu vậy thì về cơ bản (그렇다면 기본적으로) tiêu chuẩn lựa chọn bạn bè phải đặt ở đâu? (친구를 선택하는 기준은 어디에 두어야 할까?) Nếu nhìn từ quan điểm gọi may mắn thì như sau. (운을 부른다는 관점에서 보면 다음과 같다.)
Một người chân thành (성실한 사람이다.) Chỉ nghĩ đến lợi ích của bản thân hoặc là nghĩ đến người khác (자신의 이익만 생각하거나 혹은 다른 사람을) là người không muốn bỏ rơi hoặc lợi dụng. (따돌리거나 이용하려고 하지 않는 사람이다.) Một người bạn đáng tin cậy là gì? (신뢰할 수 있는 친구란) phải là người có thể tin tưởng đến cuối cùng. (마지막까지 믿을 수 있는 사람이어야 한다.)
Một người thích làm hài lòng người khác. (다른 사람이 기뻐하는 것을 좋아하는 사람이다.) Nhìn thấy những người khác hạnh phúc (다른 사람이 기뻐하는 것을 보고) người tôi thích là một con người trưởng thành. (좋아하는 사람은 인간적으로 성숙한 사람이다.) Một người như vậy cố gắng giúp đỡ người khác. (그런 사람은 다른 사람에게 도움을 주려고 노력하고,) bởi vì họ biết cách quan tâm đến cảm xúc của người khác. (다른 사람의 기분을 배려할 줄 알기 때문이다.)
Một người truyền cảm hứng (자극을 주는 사람이다.) Bạn bè tốt là vì nhau (친구가 좋은 것은 서로를) đó là một mối quan hệ có thể được phát triển. (발전시킬 수 있는 관계이기 때문이다.) Một mối quan hệ kích thích lẫn nhau (서로 자극하는 사이란) có mong muốn học hỏi lẫn nhau (서로가 배우고자 하는 마음을 갖고) trở thành một mẫu người tốt. (좋은 모델이 되어주는 것이다.)
Một người không ghen tị. (질투심이 강하지 않은 사람이다.) Nếu bạn có ý định phát triển hơn nữa (좀더 발전하려는 마음이 있으면) việc ghen tị với người khác là lẽ đương nhiên. (상대방에 대한 질투심이 생기는 것은 당연하다.) Đánh bại đối thủ (상대를 물리치고) bạn cũng muốn được người khác giới yêu mến (이성에게 사랑도 받고 싶을 것이고) một bên so với bên kia (한쪽이 다른 한쪽보다) bạn thậm chí có thể trở nên nổi tiếng. (유명해지는 경우도 있을 수 있다.) Sự ghen tị ở mức độ nào đó (어느 정도의 질투심은) nó cũng trở thành năng lượng trong cuộc sống. (인생을 살아가는 데 에너지가 되기도 한다.) Nhưng nếu bạn lạm dụng nó, bạn có thể đánh mất sự may mắn của tình bạn. (하지만 지나치면 우정이라는 재산을 잃을 수도 있다.)
Là một người không keo kiệt. (인색하지 않은 사람이다.) Keo kiệt đi đôi với hèn nhát (인색함은 겁 많은 것과 함께) người ta nói rằng có hai tính cách tuyệt đối không thể sửa chữa được. (절대 고칠 수 없는 두 가지 성격이라고 한다.) Hẹn hò với một người keo kiệt không có gì vui. (구두쇠와 사귀면 재미가 없다.) Ánh sáng của cuộc đời bị phai nhạt (인생의 빛이 퇴색되어) vận may cũng sẽ rời đi đâu đó. (운도 어디론가 떠나버릴 것이다.) Có sự khác biệt giữa tiết kiệm và keo kiệt. (절약하는 것과 인색한 건 다르다.) Tiết kiệm là để chuẩn bị cho trường hợp khẩn cấp (절약은 만일에 대비해서 모으는 거지만,) keo kiệt là tôi muốn sống tốt một mình (인색함은 혼자만 잘살아 보겠다는) đó là hành động xuất phát từ trái tim. (마음에서 나오는 행동이다.)
Nếu bạn có năm đức tính trên (이상 다섯 가지 미덕을 가진 사람이라면) rất có thể, bạn sẽ là một người bạn tốt mang lại may mắn. (대부분 운을 불러주는 좋은 친구가 될 것이다.)
______________
Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/
____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102