LUYỆN NÓI TRUNG CAO CẤP – Lời nói sạch sẽ thì cuộc sống cũng sẽ sạch sẽ (말이 깨끗하면 삶도 깨끗해진다)

Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!

______________________ 

  1. Ngm ming li (입을 다물어라)

Sự khác biệt nổi bật giữa con người và động vật là giao tiếp (인간과 동물의 두드러진 차이점은 의사소통이다.) Chỉ có con người mới có những suy nghĩ phức tạp và cảm xúc tinh tế (오직 인간만이 복잡한 사고와 섬세한 감정), mới có thể trao đổi khái niệm triết học (철학적인 개념을 주고받을 수 있다.)

Nhưng mà món quà quý giá này (그런데 우리는 이 귀한 선물을), đã được sử dụng để truyền tải tình yêu, củng cố mối quan hệ (사랑을 전하고 관계를 돈독하게 하고) và để sửa chữa sự bất nghĩa chưa? (불의를 바로 잡는 데 써 왔는가?) Hay là đã làm tổn thương lẫn nhau và rời xa nhau? (아니면 서로에게 상처를 입히고 멀어지도록 했는가?)

Nếu không có gì tốt để nói với người khác (다른 사람에게 해 줄 좋은 말이 없거든) thì thà giữ im lặng còn hơn (차라리 침묵을 지켜라.)

  1. Hãy thay đi ch đ (화제를 돌려라.)

Người có thể ngăn chặn những lời nói xấu (험담을 멈추게 할 수 있는 사람은) không phải là người nói chuyện với tâm trạng xấu trước đó (이미 나쁜 마음을 먹고 말하는 쪽이 아니라) mà là người lắng nghe câu chuyện đó (그 이야기를 듣는 쪽이다.)
Khi cuộc trò chuyện diễn ra không đúng hướng (대화가 옳지 않은 방향으로 흘러갈 때는) hãy thay đổi chủ đề an toàn và thú vị như thể thao, thời tiết, kinh tế (스포츠, 날씨, 경제 등 안전하고 흥미로운 화제로 바꾸어라.) Mỗi khi bắt đầu nói xấu (험담이 시작될 때마다), nếu bạn đưa ra một câu chuyện khác (다른 이야기를 꺼낸다면), thì đối phương sẽ nhận ra sự thật rằng dù có nói xấu thì cũng không nhận được bất cứ điều gì và sẽ chú ý hơn (상대방은 험담을 해도 아무 소득이 없다는 사실을 깨닫고 주의할 것이다.)

  1. Đng tin (믿지마라.)

Những lời nhân chứng không nên nói trước tòa (법정에서 증인이 해서는 안 될 말을), khi công tố viên khéo léo dẫn dắt (검사가 교묘하게 유도했을 때), dù thẩm phán có yêu cầu Bồi thẩm đoàn hãy phớt lờ những gì họ nghe được (배심원들은 지금 들은 말을 무시하라는) thì họ cũng không thể dễ dàng xóa bỏ lời nói đó (판사의 요청에도 쉽게 그 말을 지우지 못 한다.) Bởi vì lời nói đó đã được khắc rõ trong đầu bồi thẩm đoàn rồi (그 말은 이미 배심원들의 뇌리에 또렷하게 새겨졌기 때문이다.)

Thật khó để không tin vào sự thật đã nghe (들은 사실을 믿지 않기란 어렵다.) Nhưng nếu đã nghe những lời nói xấu thì đừng tin (하지만 험담을 들었다면 믿지 마라.) Đây là biện pháp cuối cùng để tránh những lời nói xấu (험담을 피할 수 있는 마지막 수단이다.)

  1. Tìm ra cách tha th (용서하는 방법을 개발하라.)

Tổng thống Lincoln vì những bộ trưởng không tuân thủ mệnh lệnh của mình (링컨 대통령은 자기의 명령에 불복종하는 장관들 때문에) nên nếu cảm thấy thất vọng và phẫn nộ (좌절과 분노를 느끼면), trước mặt những người đó (그 사람들 앞으로), ông thường viết thư mắng nhiếc và chỉ trích mọi thứ (온갖 욕설과 비난을 퍼붓는 편지를 쓰곤 했다.) Và ngay trước khi gửi thư (그러고는 편지를 부치기 직전에), ông ấy đã phủi bỏ những cảm xúc tiêu cực làm phiền bản thân bằng cách xé từng mảnh và vứt vào thùng rác (갈기갈기 찢어 쓰레기통에 버림으로써 자신을 괴롭히는 부정적인 감정을 털어 냈다.) Hãy khắc phục sự tức giận và căm ghét bằng cách riêng của bạn (자신만의 방법으로 분노와 증오를 극복해라.)

  1. Hãy vượt qua s khích đng (충동을 이겨내라.)

Mỗi khi vượt qua được tham vọng muốn nói xấu (험담하고 싶은 욕망을 이겨 낼 때마다), hãy tự khen ngợi bản thân và kiềm chế bản thân trước khi nói ra những lời tiêu cực (자기를 칭찬하고 부정적인 말을 꺼내기 전에 자신을 다잡아라.)
Tất nhiên sẽ không có ai vỗ tay cho bạn vì bạn không nói xấu (물론 험담하지 않는다고 박수를 쳐 줄 사람은 없다.) Nhưng bạn đã làm việc đúng đắn (그러나 당신은 스스로 올바른 일을 한 것이다.) Chúng ta hãy cùng thay đổi thế giới, từng lời một (세상을 바꾸자, 한 번에 한 마디씩.)

____________________

Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/

____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x