Luyện dịch: Dự án đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – cảng hàng không quốc tế Long Thành

DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT NHẸ THỦ THIÊM – CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH
투티엠 경전철-롱탄 국제 공항 프로젝트


Nội dung 내용
A. Giới thiệu về Saigontel 사이공텔에 대한 소개
B. Toàn cảnh thị trường Việt Nam 베트남 시장 개요
C. Giới thiệu về Tuyến đường sắt nhẹ Long Thành – Thủ Thiêm 롱탄-투티엠 경전철 노선에 대한 소개
D. Định hướng phát triển, xúc tiến đầu tư 개발 방향 및 투자 유치
Tài liệu này được coi là bí mật. 이 문서는 기밀로 간주된다.
Nó không được chuyển giao và/hoặc không được cung cấp cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Saigontel. 사이공텔의 사전 서면 동의 없이 제3자에게 양도 및/또는 제공할 수 없다

A.Giới thiệu về Saigontel 사이공텔에 대한 소개
Công ty cổ phần công nghệ viễn thông Sai Gon 사이공 통신 기술 주식회사
Thành lập từ năm 2002, SAIGONTEL tiền thân là công ty cung cấp dịch vụ hạ tầng viễn thông trong các khu công nghiệp thuộc tập đoàn đầu tư Sài Gòn, đến nay đã chuyển mình mạnh mẽ trong chiến lược kinh doanh với định hướng phát triển mô hình “Công nghiệp – Đô thị – Dịch vụ”. Theo đó, các lĩnh vực kinh doanh năm 2020 của SAIGONTEL được cơ cấu thành 3 mảng chính
2002년에 설립된 사이공텔은 이전에 사이공투자그룹에 속한 산업 단지에서 통신 인프라 서비스를 제공한 회사이다. 지금까지 “산업 – 도시 – 서비스” 라는 기조의 모델을 개발하는 방향으로 사업 전략을 크게 변경했다. 이에 따라 2020년 사이공텔의 사업 영역은 크게 3가지 영역으로 구성되었다
Công nghiệp 산업
Saigontel đầu tư và phát triển dự án về bất động sản công nghiệp (khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp) và hạ tầng (giao thông, cảng biển..).
사이공텔은 산업용 부동산(하이테크 파크, 산업 단지, 산업 클러스터) 및 인프라(교통, 항만…)에 대한 프로젝트에 투자하고 개발한다.
– Đô thị 도시
Saigontel đầu tư và phát triển các khu đô thị liền kề khu công nghiệp, các dự án nhà ở xã hội tại các quỹ đất hiện hữu của Tập đoàn, góp phần tạo ra môi trường sống và làm việc ổn định cho chuyên gia, người lao động tại các khu công nghiệp Ngoài ra, tại các thành phố lớn, SAIGONTEL còn sở hữu nhiều quỹ đất cao ốc thương mại có vị trí đắc địa hiện đang được triển khai, sớm đưa vào hoạt động
사이공텔은 그룹의 기존 토지 기금에서 산업 단지와 인접한 도시 지역, 사회 주택 프로젝트를 투자하고 개발하여 각 산업 단지의 전문가와 노동자들을 위한 안정적인 주거 및 작업 환경을 조성하는데 기여했다. 게다가, 대도시에서는 사이공텔이 현재 전개하고 곧 운영될 예정인 많은 상업용 빌딩 토지 기금을 보유하고 있다.
– Dịch vụ 서비스
Saigontel tiền thân là đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông – công nghệ trong các Khu công nghiệp thuộc Tập đoàn Đầu tư Sài Gòn, đến nay SAIGONTEL đã mở rộng các loại hình dịch vụ, đáp ứng đa dạng nhu cầu của Khách hàng, thị trường như: năng lượng tái tạo, tổ hợp du lịch – giải trí, nghỉ dưỡng, … góp phần hoàn thiện hệ sinh thái “Công nghiệp – Đô thị – Dịch vụ” của SAIGONTEL
사이공텔은 사이공 투자 그룹이 속한 산업 단지에서 전기 통신-기술 서비스를 제공업체로 지금까지 재생 에너지, 관광 관련 -레저, 리조트 등등 같이 다양한 고객 및 시장의 요구를 충족하고 서비스 유형을 확장하여 사이공텔의 기조인 “산업-도시-서비스” 라는 생태계 완성에 기여하고 있다

B. Toàn cảnh thị trường Việt Nam 베트남 시장 개요
Việt nam có 4 vùng kinh tế trọng điểm trải dài trên cả nước; dân số sẽ sớm đạt 100 triệu người, với 69% trong độ tuổi lao động
베트남에는 전국에 걸쳐 4개의 주요 경제 지역이 있다. 인구는 곧 1억 명에 도달할 것이며, 69%는 노동 가능 연령이다.
Các vùng kinh thế trọng điểm và thành phố
주요 경제 구역 및 도시
35 % tổng GRDP 총 GRDP 의 35%
5% total GRDP 총 GRDP 의 5%
24% tổng GRDP 총 GRDP 의 24%
8% tổng GRDP 총 GRDP 의 8%
Key economic regions
주요 경제 지역
Đông Bắc 동북
Bắc Trung Bộ 북중부
Nam Ttrung Bộ 남중부
Đồng bằng sông cửu Long 메콩 삼각주
Thủ đô 수도
Dân số Việt Nam theo độ tuổi ,2015-30
연령별 베트남 인구 ,2015년부터 2030년까지
>65 tuổi                            < 15 tuổi        15-65 tuổi
65 세 초과                        15세 미만      15세부터 65세까지
Nhận định 판단
4 vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam tổng cộng chiếm hơn 70% GDP của Việt Nam, trong đó Hà Nội, Bắc Ninh, Đã Nẵng, Bình Dương và Hồ Chí Minh có tỷ lệ nhập cư cao nhất (tổng tỷ suất sinh (TFR)

Tăng nhẹ theo thời gian lên 2,03  vào năm 2021, đủ để duy trì/tăng nhẹ quy mô dân số hiện tại
베트남의4개의 주요 경제 지역은 총 베트남 GDP의 70% 이상을 차지한다.
그 중 하노이, 박닌, 다낭, 빈즈엉, 호치민은 가장 높은 인구 비율 (총 출생률 (TFR))을 가지고 있다. 시간이 지남에 따라 2021년에는 2.03으로 소폭 증가하여 현재의 인구 규모를 유지/증가하기에 충분하다
Số liệu khác 기타 수치
Ngôn ngữ 언어
53,81% dân số có thể nói tiếng anh, xếp thứ 4 trong số các quốc gia Đông Nam Á(sau Singapore,Philippines và Malaysia) về trình độ tiếng anh2)
인구의 53.81%가 영어를 구사할 수 있으며, 영어 구사력은 동남아시아 국가 중 싱가포르, 필리핀, 말레이시아에 이어 4위이다
Các ngôn ngữ chính khác được sủ dụng bao gồm tiếng Pháp,tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Đức
다른 주요 언어로는 프랑스어, 일본어, 한국어, 스페인어 및 독일어가 있다.
Trình độ giáo dục 교육 수준
Tỉ lệ nhập học đại học trên toàn bộ dân số thấp hơn so với các nước trong khu vực, ở mực ~29% tổng dân số, trong khi Singapore là 84%, Thái Lan là 49% và Malaysia là 43%
전체 인구의 대학 입학률은 주변 국가들에 비해 낮은데,
전체 인구의 29%이며  싱가포르가 84%, 태국이 49%, 말레이시아가 43%이다.
Dân số nước ngoài 외국인 인구
1,5 triệu người nước ngoài ở việt nam(1,5% tổng dân số), trong đó, 23,6% là lao động có tay nghe cao
베트남에 거주하는 외국인 150만 명(전체 인구의 1.5%)이며, 그 중에 23.6%가 숙련공이다
1)            dựa trên đóng góp vào GDP hiện tại của việt nam năm 2018
2018년 현재 베트남 GDP에 대한 기여도를 기준으로 한다
2)            Dựa trên chỉ số thông thạo tiếng anh năm 2020 của Education First
 Education First의 2020년 영어능력지수를 기준으로 한다
Nguồn: tổng cục thống kê, ngân hàng thế giới, EducationFirst, Desk research
출처: 통계청, 세계은행, EducationFirst, Desk Research

C. Giới thiệu về Tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – CHKQT Long Thành

투 티엠 – 국제 공항 롱 탄 노선에 대한 소개
Thông tin tổng quan về Tuyến đường sắt nhẹ Long Thành – Thủ Thiêm
롱 탄 – 투 티엠 노선 경전철에 대한 개요 정보
Hiện trạng phát triển đường sắt tại Việt Nam
베트남 철도개발 현황
Các tuyến đường sắt hiện có gồm 07 tuyến, tổng chiều dài khoảng 2.440 km Mục tiêu trở thành động lực kinh tế cốt lõi của miền Nam.
남부 지방의 핵심 경제 동력이 되는 것을 목표로,   현재  철도 노선은  7개의 노선으로 구성되어 있으며, 총 길이는 2,440km이다.
Quy hoạch 09 tuyến đường sắt mới, tổng chiều dài 2.362 km
9개의 새로운 철도 노선 계획, 총 길이 2,362km
Đầu tư phát triển Kết nối đường sắt tại các đô thị và đầu mối giao thông lớn:
주요 도시 및 교통 허브의 철도 연결 투자 및 개발:
Khu đầu mối thành phố Hà Nội
하노이 시의 중심 지역
Khu đầu mối Hải Phòng
하이퐁 시의 중심 지역
Khu đầu mối Đà Nẵng
다낭 시의 중심 지역
Khu đầu mối Quy Nhơn
뀌년의 중심 지역
Khu đầu mối Nha Trang
냐짱의 중심지역
Khu đầu mối thành phố Hồ Chí Minh
호치민 시의 중심 지역
Trong đó: 그 중에는
Đường sắt quốc gia khu vực Thành phố Hồ Chí Minh gồm tuyến đường sắt Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh hiện có (điểm cuối tại ga Sài Gòn), đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam (điểm cuối tại ga Thủ Thiêm), tuyến đường sắt Biên Hòa – Vũng Tàu (có điểm đầu tại ga Trảng Bom), các tuyến đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh – Tây Ninh kết nối với đường sắt Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh thông qua đoạn tuyến An Bình – Tân Kiên .Chuyển đoạn Bình Triệu – Sài Gòn (Hòa Hưng) thành đường sắt đô thị sau khi hoàn thành tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam; kết nối từ ga Thủ Thiêm đến cảng hàng không Tân Sơn Nhất thông qua đường sắt đô thị.
호치민시 지역의 국철은 기존 하노이-호치민시 철도(사이공역 종점), 남북고속철도(투티엠역 종점), 비엔호아-붕따우 철도 노선을 포함한다. (짱범 역에서 출발), 호치민시 – 껀터, 호치민시 – 떠이닌의 철도 노선은 안빈 – 떤끼엔 노선을 통해 하노이 – 도시 철도 호치민시와 연결된다. 남북고속철도 준공 후 빈찌에우-사이공(호아 흥)구간을 도시철도로 전환하여 투티엠역에서 도시 철도를 통해 떤션녓 공항까지 연결된다.
C. Giới thiệu về Tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – CHKQT Long Thành
투 티엠 – 롱탄 국제 공항 롱 노선  경전철에 대한 소개
CHIỀU DÀI TOÀN TUYẾN  전체 노선 길이
L = 37.35 KM   길이=37.35 km
Đi qua TP. Hồ Chí Minh 호치민 시 경유
L=11.80km   길이=11.80 km
TỈNH ĐỒNG NAI   동나이 성
L=25.55km  길이=11.80km

C. Giới thiệu về Tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – CHKQT Long Thành
투 티엠 – 롱탄 국제 공항 롱 노선  경전철에 대한 소개
Vị trí 위치
Đi qua 2 thành phố lớn của Miền Nam Việt Nam: thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai
남베트남의 두 개의 주요 도시 통과 : 동나이성, 호치민시
– Điểm đầu:  Ga Thủ Thiêm (Km0+000) thuộc phường An Phú, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh.
– 출발지점: 투티엠 역 (Km0+000)은 호치민 시 2군 안푸에 속해 있다.
– Điểm cuối: Ga Cảng hàng không Quốc tế Long Thành (ga này được bố trí tích hợp trong nhà ga hàng không).
– 종점: 롱탄 국제 공항역 (이 역은 공항 터미널에 통합 배치되어 있다).
– Số lượng ga: dự kiến 19 ga trên cao (bao gồm cả ga Thủ Thiêm).
– 역 수: 19개 고가 역(투티엠역 포함) 예상
– Depot: diện tích 13ha, bố trí tại khu vực sau sân bay QT Long Thành
-차고: 13헥타르의 면적,  롱탄 국제 공항 뒤 지역에 배치

C. Giới thiệu về Tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – CHKQT Long Thành
투 티엠 – 롱탄 국제 공항 롱 노선  경전철에 대한 소개
Một số mặt cắt ngang đại diện: 일부 대표적인 횡단면.
Mặt cắt ngang trên đường cao tốc : 고속도로의 횡단면.
Mặt cắt ngang trên đường Vành đai 3, Nhơn Trạch: 년 짝,제3 순환 도로 횡단면.
Mặt cắt ngang trên Tỉnh lộ 25B  지방도 25B 횡단면

C. Giới thiệu về Tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – CHKQT Long Thành
Tổng hợp các ga  각 역 요약
Stt 순서    Tên ga 역 이름                                  Lý trình 좌표                                        Thuộc địa phận 지점
1              Ga Thủ Thiêm 투 티엠 역                 Km0+000                         P.An Phú, Quận 2, Tp.Hồ Chi Minh 호치민 시, 2군, 안푸동                             
2              Ga Bình Trưng 빈 쯩 역                    Km1+850                         P.An Phú, Quận 2, Tp.Hồ Chi Minh 호치민 시, 2군, 안푸동                               
3              Ga Đỗ Xuân Hợp 도 쑤언 헙 역       Km3+600                         P. An Phú, Quận 2, Tp.Hồ Chi Minh 호치민 시, 2군, 안푸동                               
4              Ga Bà Hiện 바 히엔 역                     Km4+965                         P. Phú Hữu, Quận 9, Tp.Hồ Chi Minh 호치민 시, 9군, 푸 히우동                               
5              Ga Phú Hữu 푸 히우 역                    Km6+080                         P.  Phú Hữu, Quận 9, Tp.Hồ Chi Minh 호치민 시, 9군, 푸 히우동
6              Ga Ông Nhiêu 옹 니우 역                Km7+100                         P.Phú Hữu, Quận 9, Tp.Hồ Chi Minh 호치민 시, 9군, 푸 히우동
7              Ga Long Trường 롱 쯔엉 역            Km8+300                         P.Long Trường, Quận 9, Tp.Hồ Chi Minh 호치민시, 9군, 롱쯔엉동
8              Ga Thiếc Dưa티엑 즈아 역              Km10+080                       P.Long Trường, Quận 9, Tp.Hồ Chi Minh호치민시, 9군, 롱쯔엉
9              Ga Long Tân롱 떤 역                       Km13+525                       Xã Long Tân. huyện Nhơn Trạch  년 짝 현, 롱 떤 면
10           Ga Phú Thạnh푸 탄 역                      Km16+700                       Xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch 년 짝 현, 푸 탄면
11           Ga Tuy Hạ뚜이 하 역                        Km18+700                       Xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch년 짝 현, 롱 떤면
12           Ga Nhơn Trạch 년 짝 역                    Km21+500                       Xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch  년 짝 현, 롱 떤면
13           Ga Phú Hội푸 호이 역                       Km24+750                       Xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch년 짝 현, 푸 호이면
14           Ga Phước Thiền프억 티엔 역            Km25+350                      Xã  Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch년 짝 현, 프억 티엔면
15           Ga Hiệp Phước히엡 프억 역             Km28+200                      Xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch년 짝 현. 히엡 프억
16           Ga C1   C1 역                                     Km30+300                      Xã Long An, huyện Long Thành  롱 탄 현. 롱 안면
17           Ga C2  C2역                                       Km32+200                      Xã Long An, huyện Long Thành  롱 탄 현. 롱 안면
18           Ga C3  C3역                                       Km34+100                      Xã Long An, huyện Long Thành롱 탄 현. 롱 안면
19           Ga sân bay Long Thành롱탄 공항 역  Vị trí xác định sau추후 위치 결정Xã Long An, huyện Long Thành롱 탄 현. 롱 안면
C.Giới thiệu về Tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – CHKQT  Long Thành
 투 티엠 – 롱탄 국제 공항 롱 노선  경전철에 대한 소개
Tổng Mức đầu tư   총 투자액
Stt           Khoản mục chi phí   비용 항목                                           Chi Phí  (tỷ đồng) 비용 (기준:10억동)
1              Chí phí XD    건설비                                                                                22.911
2              Thuế giá trị gia tăng 부가 가치세                                                            2.291
3              Chi phí xây dựng sau thuế 세후 공사비                                                   25.202
4              Chi phí tổ chức quản lý dự án của chủ đầu tư
투자자의 프로젝트 관리 조직 비용                                                                      54.070
5              Chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng건설 및 투자 자문 비용                    1.604
6              Chi phí khác 기타 비용                                                                            687
7              Chi phí dự phòng 예비비                                                                          8.019
8              Chi phí bồi thường và giải phỏng mặt bằng보상 및 도로 정리 비용      5000
                TỔNG MỨC ĐẦU TƯ  총 투자 액                                                          40.567
C. Giới thiệu về Tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – CHKQT Long Thành
  투 티엠 – 롱탄 국제 공항 롱 노선  경전철에 대한 소개
Cơ sở triển khai dự án:프로젝트 전개 근거:
(1) Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021
2050년까지의 비전인 2021년에서2030년까지  철도망 계획은 2121년 10월 19일 결정 번호 1769/QD-TTG에서 총리의 승인을 받았다.
(2)  Danh mục quốc gia các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1831/QĐ-TTg ngày 01/11/2021
2021년에서 -2025년까지  외국인 투자 유치 사업의 국가 목록은 2011년 11월 1일 결정 번호 1831/QD-TTG에서 총리의 승인을 받았다
(3) Quy hoạch chi tiết đường sắt khu vực đầu mối thành phố Hồ Chí Minh được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1556/QĐ-BGTVT ngày 06/6/2013.
호치민시 중심 지역 철도 세부 계획은 2013년 6월 6일 교통부에 의해 결정 번호 1556/QD-BGTVT에서 승인을 받았다.
(4) Hiện nay, dự án đang  thực hiện lớp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
(4) 현재 프로젝트는 예비 타당성 조사를 진행하고 있다.
D. Định hướng phát triển và xúc tiến đầu tư
D.개발의 방향과 투자 촉진
Đinh hướng triển khai dự án
프로젝트의 진행 방향
– Theo tính toán của Bộ Giao thông vận tải, tổng nhu cầu vốn đến năm 2030 để phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt khoảng 240 nghìn tỷ đồng, được huy động từ ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác.
– 교통부의 계산에 따르면, 철도 인프라 개발을 위한 2030년까지 총 자본 수요는 약 240조 VND이며, 국가 예산, 비예산  자본 및 기타 합법적인 자금으로 조달된다.
– Quy hoạch chi tiết khu đầu mối TPHCM và Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, tuyến đường sắt Thủ Thiêm – Long Thành được quy hoạch có chức năng vận chuyển hành khách như một tuyến đường sắt đô thị nhưng kết nối liên kết vùng. Quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, trung tâm kinh tế… dọc tuyến bảo đảm phù hợp, phát huy được năng lực vận tải và thuận tiện cho vận tải hành khách, khả năng kết nối đối với các phương thức, đầu mối vận tải trong khu vực tại các vị trí dự kiến xây dựng ga.
호치민시 중심지 세부 계획, 2021-2030년 철도 네트워크 계획과 2050년까지 비전에, 투 티엠-롱탄 철도는 도시 철도처럼 승객을 수송할 수 있지만 지역을 연결하는 역할도 할 것으로 계획되었다. 도시 개발 , 공업 단지, 경제 센터 등등 노선을 따라 적합성을 보장하고, 승객 수송을 위한 수송 능력과 편의성을 증진하고, 역이 건설될 예정인 위치에서 해당 지역의 모드 및 교통 허브에 대한 연결성을 촉진하도록 계획된다.
– Để giải quyết các khó khăn cần xã hội hóa đầu tư vào đường sắt theo hình thức PPP.
어려움을 해결하기 위해서는 PPP 형태의 철도 투자를 사회화할 필요가 있다
– Giao 1 địa phương làm Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thống nhất, đồng bộ trong quản lý. Nhà đầu tư thu hồi vốn đầu tư qua hợp đồng BOT.
– 관리의 일관성과 동기화를 위해  한 지역을 국가 관할 기관으로 지정한다. 투자자는 BOT 계약을 통해 투자 자본을 회수한다.

TRÂN TRỌNG CÁM ƠN. 진심으로 감사합니다.
Vietnam 12.2022 베트남. 2022년 12월
==========
📍 Tự học thêm nhiều kiến thức tiếng Hàn hoàn toàn MIỄN PHÍ tại:
✅ Website – www.kanata.edu.vn
✅ Youtube – Học tiếng Hàn với Kanata
✅ Tiktok – kanata_hanngu
📍 Tư vấn MIỄN PHÍ tại:
✅ Facebook – Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
✅ Website – www.kanata.edu.vn
Trụ sở chính: Cơ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa. P.Võ Thị Sáu, Quận 3 (Đối diện chùa Vĩnh Nghiêm) – 028.3932 .0868; 028.3932.0869
✅Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình, 028.3949 1403 / 3811 8496
✅Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.5412.5602
✅Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895.9102

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x