GIAO TIẾP HẰNG NGÀY – PHẦN 3

   “CÒN..” TRONG TIẾNG HÀN NÓI THẾ NÀO?

  1. “Còn…(ai đó)?” : N+는(요)?

– 난 커피를 너무 좋아해.: Mình cực thích cà phê

 누나는(요)? 너는(요)? : Còn chị? Còn bạn (thì sao)?

  1. “Còn…(thời gian)?”: Thời gian +  남다.

– 얼마나 남았어?: Còn bao lâu nữa?

– 2주 남았어: Còn 2 tuần.

– 아직 남았나요? / 남았어요?: Còn không?

-더 남아있어요.: Còn nữa ạ.

-무엇이 더 남아 있어요?: Còn gì nữa không ?

-해야하는 일이 많이 남았다.: Còn lại rất nhiều việc phải làm

 

 “Lâu rồi không….” Trong tiếng Hàn nói thế nào?

안 + ㄴ/은지 + 오래되다: “Lâu rồi không….”

  1. 나 일 안나간지 오래되었어.Tôi không đi làm lâu rồi
  2. 베트남음식을 안먹은지 오래되었다. Lâu rồi không ăn món Việt Nam.
  3. 나는 커피를 안마신지 오래되었어요.Tôi không uống cà phê lâu rồi.
  4. 언니가 쌀국수 안먹은지 정말 오래되었네! Lâu quá rồi chị không ăn phở.
  5. 뚜언을 못본지 오래되었죠.  Lâu rồi không gặp Tuấn!
  6. 오랜만이지?Lâu rồi nhỉ
  7. 오랫동안 한국에 못가셨잖아요Đúng rồi, lâu rồi không về Hàn Quốc.

Những biểu hiện “CỰC QUEN” trong lớp học tiếng Hàn

Cất ngay vào túi để còn lôi ra dùng khi bước vào lớp nhé cả nhà!

  1. 어서들어오세요- Mời vào!
  2. 왜늦었어요? – Tại sao em/bạn/cậu lại đi muộn vậy?
  3. 왜항상늦었어요, 특별한 이유가 있어요? – Bạn luôn luôn đến muộn, có lý do đặc biệt (ngoại lệ) nào không?
  4. 여러분열심히공부하세요! – Các bạn hãy học tập chăm chỉ nhé!
  5. 여러분열심히공부해서 고마워요!  – Cảm ơn vì các bạn đã học tập chăm chỉ!
  6. 내일시간이있으면 이 숙제를 다 하세요! – Nếu ngày mai có thời gian (các em/các bạn) hãy làm hết bài tập này!
  7. 늦으면먼저문자 메시지를 선생님께 보내세요! – Nếu đến muộn hãy gửi tin nhắn cho giáo viên trước!
  8. 이해했어요? – Bạn hiểu chưa?
  9. 이해하지않으면바로 물어보세요! – Nếu không hiểu hãy hỏi ngay nhé!
  10. 일어나서보기를읽어 보세요! – Đứng dậy rồi đọc ví dụ!
  11. 내일부터늦지마세요. – Từ ngày mai đừng đi muộn.
  12. 숙제를다했어요? – Làm hết bài tập chưa?
  13. 다썼어요? – Viết hết chưa?/ Viết xong chưa?
  14. 다왔어요? – Đến hết chưa?
  15. 문을닫아서들어오세요! – Hãy đóng cửa rồi đi vào!
  16. 오늘여기가지입니다- (Bài/tiết học) Hôm nay đến đây thôi!
  17. 내일또만나요! – Hẹn ngày mai gặp lại!
  18. 당신의집에서여기까지 멀어요? – Từ nhà của bạn đến đây có xa không?
  19. 자전거로30분쯤걸려요! – Tốn khoảng 30 phút bằng xe đạp
  20. 보통학교에무엇으로 가요? 나는 버스로 타다가 택시으로 갈아타요. Bình thường bạn đến trường bằng gì? Tôi đi xe buýt rồi chuyển sang taxi.
  21. 버스로가면1 시간 걸려요! – Nếu đi (đến trường) bằng xe buýt mất 1 tiếng.

  Thay cho ../ thay vì …” Trong tiếng Hàn nói thế nào?

         N+대신(에) – biểu hiện này rất thường gặp trong văn nói đấy ạ!
Ví dụ:

  1. 일본어 대신(에) 한국어를 배우 겠어요.

Thay vì học tiếng Nhật, tôi sẽ học tiếng Hàn.

  1. 그녀는 돈 대신(에) 책을 받았어요.

Có ấy đã nhận sách thay cho tôi

  1. 저 대신(에) 가세요!

Hãy đi thay tôi!

  1. 빵 대신(에) 과자를 샀어요.

Tôi đã mua bánh kẹo thay vì mua bánh mì

  1.       음료수 대신에 맛있는 음식을 사줄 게요.

Tôi sẽ mua đò ăn ngon thay cho nước ngọt.

Còn vân vân và mây mây các biểu hiện khác nữa! Hãy đón xem ở những bài kế tiếp nhé!!~~

________________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

https://kanata.edu.vn/tieng-han-giao-tiep-thuc-nghiem-tieng-han-voi-100-giao-vien-nuoc-ngoai/
________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x