Bài viết liên quan
잖아(요) Mà, cơ mà. Được dùng trong ngữ cảnh khác nhau và do đó có ý nghĩa khác nhau, nhưng nó được dùng phổ biến nhất khi muốn nhấn mạnh hay nhắc lại người khác đồng ý với bạn về 1 diều mà họ đã biết nhưng không nhớ hay lãng quên, hay khi muốn hiệu chỉnh và sửa lại lời nói, nhận xét hay bình luận của người khác. Dùng trong quan hệ bạn bè thân thiết hay với người dưới
Bất kể làm gì… Thể hiện việc dù có chon làm việc gì thì cũng không liên quan, không có sao cả, không có quan trọng,không đáng quan tâm… Thường đi với “무엇, 어디, 누구, 언제, 어떻게”.Chủ yếu dùng với động từ.
Sách hay: NHỮNG KỸ NĂNG CƠ BẢN TRONG CUỘC SỐNG – Phần 1 XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG CUỘC SỐNG (ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHỮNG NGƯỜI BIẾT CÁCH XÂY DỰNG QUAN HỆ TỐT ĐẸP)
기 때문에 Vì. Gắn vào thân đuôi động từ hoặc tính từ thể hiện nguyên nhân. Có thể sử dụng với thì quá khứ (았/었/였기 때문에). Không dùng với vế sau dạng đề nghị, mệnh lệnh. Nếu kết hợp với danh từ, dùng -이기 때문에 hoặc 때문에. Có thể dùng để kết thúc câu –기 때문이다
으로 인해(서) Do. Cấu trúc này chỉ dùng để kết hợp với danh từ, không kết hợp với động từ, tình từ. Nếu muốn kết hợp với động từ, tính từ thì phải dử dụng (으)ㅁ으로 인해. Khi danh từ kết thúc bằng patchim thì sử dụng 으로 인해, khi danh từ kết thúc không có patchim thì sử dụng 로 인해.
Sách hay: NHỮNG KỸ NĂNG CƠ BẢN TRONG CUỘC SỐNG – Phần 1 XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG CUỘC SỐNG (22 NGUYÊN TẮC GIÚP THÀNH CÔNG TRONG QUAN HỆ NHÂN SINH)