호치민시, ‘도시 계획( quy hoạch đô thị) 2030 프로젝트( dự án)’ 일부 (một phần) 조정( điều chỉnh)
최근( gần đây) 정부 총리는( thủ tướng chính phủ) 호치민시의 도시계획 ( quy hoạch đô thị)2030 프로젝트를( dự án) 잠정적(tính tạm thời)으로 2050년까지 늘리( tăng lên, mở rộng)는 방안( phương án)을 비준했다.(đã phê chuẩn)
호치민시 도시계획 2030 프로젝트( dự án) 계획안( bản quy hoạch)은 호치민시를 세계 (thế giới) 속 대도시( thành phố lớn)로 발전시키고 세계( thế giới) 를 향해 나아가( tiến bộ, tiến hành)는 동남아시아(Đông Nam Á) 지역( khu vực)의 중심지( vị trí trọng tâm)로서 자리잡게( nắm bắt chỗ) 하는 동시에(đồng thời) 현대적인( tính hiện đại) 경제도시( thành phố kinh tế), 무역( thương maị)-금융 (tiền tệ, tín dụng)서비스( dịch vụ)의 중심, 과학(khoa học)-연구 센터( trung tâm nghiên cứu) 첨단기술( kĩ thuật tiên tiến)의 중심지, 문화(văn hóa), 교육( giáo dục)-양성(đào tạo), 첨단( tiên tiến) 의료 중심도시( đô thị trọng tâm)가 되기 위한 원대한( lâu dài và rộng lớn) 목표(mục tiêu)를 가지고 있다.(đang mang )
계획안( bản quy hoạch)은 그 외에도( ngoài ra), 안정적인( tính ổn định ) 지역(khu vực ) 발전(phát triển ), 기후변화 ( biến đổi khí hậu) 대책( đối sách), 현대적인 기술( kỹ thuật)을 동원한( huy động) 인프라( cơ sở hạ tầng ) 시설( trang thiết bị) 구축 (xây dựng) 등 방향성(tính phương hướng)을 가지고( mang) 도시를 발전시킨다는 계획( quy hoạch, kế hoạch)이다.
호치민시는 높은 도시화율( tỉ lệ đô thị hóa), 높은 삶(cuộc sống)의 질(chất lượng), 빠른 속도( tốc độ)로 능동적이(tính năng động)지만 안정적( tính ổn định)으로 발전하는 경제( kinh tế)를 가진 도시다.
호치민시는 동남아시아( Đông Nam Á) 지역( khu vực)의 전략적( tính chiến lược ) 요충지( nơi trọng yếu)이자, 메콩 강( sông Mê Kông)으로 이어져 있는 경제 지역( khu vực)과 같은 지리적(tính địa lí) 이점(điểm lợi, ích lợi), 첨단 공업( công nghiệp tiên tiến) 지역, 고품질( chất lượng cao) 무역 ( thương mại)및 금융 서비스(dịch vụ ), 문화( văn hóa) 관광(du lịch) 중심지(vị trí trọng tâm), 교육-양성( đào tạo- giáo dục), 과학연구 센터( trung tâm nghiên cứu khoa học), 첨단 기술( kỹ thuật tiên tiến) 농업(nông nghiệp) 센터 ( trung tâm)등과 함께 아시아-태평양( Châu Á- Thái Bình Dương) 지역에서도 높(cao)은 경쟁력( sức cạnh tranh)을 가지고 있다.( đang mang)
수정된( được sửa chữa) 계획에 따르면 호치민시는 호치민시와 바리아-붕따우(Bà Rịa-Vũng Tàu), 빙증(Bình Dương), 빙픅(Bình Phước), 떠이닌(Tây Ninh), 롱안(Long An), 동나이(Đồng Nai), 띠엔쟝(Tiền Giang)성을 포함한( bao hàm ) 근방(xung quanh, lân cận)의 7개 지방(khu vực)성을 통합하여 ( thống nhất, kết hợp) 총 면적( tổng diện tích)이 30,400km2이 될 전망이다.( triển vọng)
또한 2030년까지 호치민시의 총( tổng) 인구수( số dân cư)는 2,400-2,500만 명으로, 그 중 (trong số đó) 도시 인구( dân số thành phố)는 1,800-1,900만 명, 농촌 인구 ( dân số nông thôn) 는 600-700만 명이며 그 중 약 1,800-1,900명이 근로 인구(dân số lao động)일 것이라고 예상했다( dự tính). 도시화 비율( tỉ lệ đô thị hóa)은 70-75%를 목표( mục tiêu)로 한다.
정부( chính phủ)는 “빠른 속도( tốc độ)의 안정적인( tính ổn định) 발전( phát triển), 높은 도시화 비율( tỉ lệ đô thị hóa)을 위해, 첨단기술 공업( công nghiệp kỹ thuật tiên tiến), 양성(đào tạo), 의료( trị liệu, thuộc về y tế), 무역( thương mại ) 중개서비스( dịch vụ trung gian) 등의 강점( điểm mạnh)을 가지고 호치민시의 동(Đông), 동북 (Đông Bắc)지역 ( khu vực) 확장해( khuếch trương)갈 것이며, 기후 변화( biến đổi khí hậu) 대책( đối sách)을 세울( lập ra) 것”이라고 했다.
GV: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
tuyệt vời quá