한국인의 교육열(nhiệt thành giáo dục)

한국인의 교육열(nhiệt thành giáo dục)

 

한국의 교육열이(nhiệt thành giáo dục) 높다(cao)는 것은 국내 언론(cơ quan ngôn luận trong nước)뿐만 아니라(không chỉ) 해외 언론(cơ quan ngôn luận nước ngoài)에까지(ngay cả) 종종(thỉnh thoảng) 보도될(được đưa tin) 만큼(đến độ) 많은 사람들이 인정하(công nhận)고 있는 부분(một phần)이다. 학교의 양적인(số lượng trường học) 팽창(gia tăng), 각급 학교(các cấp  trường học)의 높은 진학률(tỉ lệ lên lớp)과 고등교육기관(cơ quan giáo dục cấp cao)의 높은 취학률(tỉ lệ tham gia học), GNP(tổng thu nhập quốc dân)당 교육비(chi phí giáo dục) 지출액이(số tiền chi) 매우 높다(cao)는 점 등(những điểm)은 한국인의 교육열(nhiệt thành giáo dục của người Hàn Quốc)을 이야기할 때(khi nói đến) 그 근거(căn cứ)로 내세우(xây dựng)는 것들이다.

한국인의 교육열(nhiệt thành giáo dục của người Hàn Quốc)이 다른 나라(nước khác)에 비해(so với) 높(cao hơn)은 이유(lý do)는 여러 가지 측면(nhiều mặt)에서 살펴볼(xem xét) 수 있다. 역사적(về mặt lịch sử)으로 한국은 교육(giáo dục)과 신분이(địa vị) 밀접한(chặt chẽ) 연관성(tính liên quan)이 있어 왔는데 조선시대(thời đại Triều Tiên)  까지는 교육이 높은 신분(địa vị cao)을 증명하(chứng minh)는 것이었다. 개화기(thời kỳ khai hóa)에 이르러 신분제도(chế độ địa vị  xã hội)가 없어지(biến mất)면서 교육에 대한 열(nhiệt huyết về giáo dục)의는 출세(thăng tiến)를 위한 욕구로(nhu cầu) 변형되(được thay đổi)었다. 근대에 와서는 경제 성장(phát triển kinh tế)에 필요한 인재(nhân tài cần thiết)의 공급(cung cấp)을 위해 학교교육(giáo dục trường học)이 강화되(được đẩy mạnh)면서 학벌(bằng cấp)과 학력(học lực)을 중요한 요소(yếu tố quan trọng)로 보게 되었(trở thành)다고 한다. 또한 (hơn nữa)학력(học lực)을 높게 평가하(đánh giá cao)는 것이 교육 경쟁(cạnh tranh giáo dục)을 낳(phát sinh)고 교육에 대한(về giáo dục) 수요(yêu cầu)를 확대시키게  된(được mở rộng) 것이라고 설명한다(giải thích). 또한 사회문화적인(văn hóa xã hội) 측면(về mặt)에서는 물적 자원이(tài nguyên thiên nhiên) 빈약한(nghèo) 한국에서는 인적 자원(tài nguyên con người)이 매우 (rất)중요한(quan trọng)데 인적 자원의 조건(điều kiện của tài nguyên con người)이 바로(chính là) 높은 교육 수준(tiêu chuẩn giáo dục cao)인 것이다.

한국인의 높은 교육열은 한국의 교육(giáo dục) 정책(chính sách) 및(và) 제도(chế độ )에 많은 영향을 미치(gây  ảnh hưởng)면서 세게적(trên thế giới)으로 유례없이(chưa từng có) 급속한(nhanh chóng) 교육 팽창을 이루는 데 큰 역할(đóng vai trò lớn)을 했고, 결과적(kết quả)으로 이것이 한국 경제 성장(sự phát triển kinh tế Hàn Quốc) 의 원동력(nguồn động lực)으로 간주되(được xem xét)기도 한다.  그러나(tuy nhiên) 다른 한편(mặt khác)으로는 세계 최고(cao nhất thế giới)의 교육열(nhiệt thành giáo dục)이 ‘치맛바람(phụ nữ như gió: đến trường nhiều)’, ‘고액(số tiền cao) 과외(học ngoài)’, ‘조기(sớm) 유학’이라는 말들로 대표되(trở thành tiêu biểu)는 사회 문제(vấn đề xã hội)를 일으키(dẫn đến)는 원인(nguyên nhân)으로 지적되(chỉ ra)고 있는 것도 사실(thực tế)이다.

 

2018년 8월 18일 , 토요일

Nguyễn Thị  Khuyên 드림

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x