가정용 상비약 중 하나인 아스피린은 진통제, 해열제로 사용되며 혈중 농도를 낮춰 심혈관질환, 심장마비 예방 약으로도 사용됩니다. 그런데 이 아스피린에 약용이 아닌 다양한 활용법이 있습니다.
Aspirin là một loại thuốc thường có trong tủ thuốc gia đình, được dùng làm giảm đau, hạ sốt, giảm đông máu phòng bệnh tim mạch, trụy tim. Ngoài công dụng dược lý, nó còn có nhiều công dụng khác.
1. 꽃 수명연장 – Giúp hoa tươi lâu
선물 받거나 구입한 꽃을 꽃병에 오랫동안 보관하려면 물에 아스피린을 분쇄해서 넣어보세요.
Hoa do ai đó tặng, hay mua, mang về cắm bình, muốn cho tươi lâu thì hãy nghiền aspirin rồi hòa vào nước trong bình.
이방법은 마지막까지 꽃들이 생기를 유지하게 한다고 합니다. 이것은 아스피린의 “살리실산”성분 때문으로 특히 장미에 잘 적용됩니다.
Cách này được cho là kéo dài “sinh khí” lâu nhất có thể. Đây là tác dụng của chất axit salicylic trong thuốc, và nó đặc biệt hợp với hoa hồng.
2. 여드름제거 – Loại bỏ mụn trứng cá
아스피린에 있는 살리실산 성분은 항염증 작용이 있어 여드름에 도움이 됩니다.
Axit salicylic trong thuốc aspirin có công dụng kháng viêm nên giúp cho việc loại bỏ mụn trứng cá.
2-3알의 아스피린을 갈아 레몬주스에 섞은 다음 이것을 여드름에 바르고 몇분 동안 그대로 두세요. 햇빛에 노출되기 전에 페이스트를 사용하지 마세요.
Dùng 2-3 viên aspirin, nghiền ra, hòa với nước chanh vàng, bôi lên mụn trứng cá và để vậy vài phút. Chỉ dùng gel dưỡng sau khi mụn trứng cá tiếp xúc với ánh nắng.
3. 벌레물린곳 – Bôi vết côn trùng đốt/cắn
아스피린의 항염증 작용은 벌레물려 가려운곳에 효과적이라고 합니다.
Do aspirin kháng viêm nên có thể dùng bôi lên vết bị đốt/cắn.
물 한스푼에 아스피린을 녹인다음 용해된 것을 발라주면 가려움과 붓기가 진정됩니다. 또한 상처가 더 빨리 아물게됩니다.
Hòa aspirin với 1 thìa nước, rồi bôi lên vết bị đốt/cắn sẽ giúp giảm ngứa và sưng. Vết thương cũng lành nhanh hơn.
4. 피부반점제거 – Loại bỏ vết mẩn đỏ trên da
아스피린은 항염증 작용과 함께 피부에 좋은 특성을 많이 가지고있습니다.
Aspirin có tác dụng kháng viêm nên có nhiều ích lợi cho da.
아스피린은 피부의 염증과 뾰루지,반점에 좋으며 사용법은 요구르트 3큰술. 아스피린 7알.꿀 1큰술을 잘섞어 얼굴에바르고 15분간 마스크를 하면됩니다.
Aspirin tốt cho trị viêm da, mụn nhọt và mẩn đỏ. Cách dùng là lấy 3 thìa sữa chua, 7 viên aspirin, 1 thìa mật ong, trộn chúng với nhau, bôi lên mặt như mặt nạ, để như vậy 15 phút là được.
5. 비듬제거 – Khử gầu
살리실산은 건조하거나 각질이 일어나는 두피의 수분 균형을 맞춰 줍니다.
Axit salicylic sẽ giúp cân bằng ẩm cho da đầu vốn bị khô, đóng gàu.
아스피린 2알을 으깨어 가루로 만든다음 이것을 샴푸와 두피에 마사지하듯 머리를 감고 3-5분후 물로 헹구면 됩니다.
Lấy 2 viên aspirin, nghiền thành bột, trộn lẫn với dầu gội và bôi lên đầu, xoa bóp một lúc, sau đó xả đi và gội lại bằng nước là được.
6. 각질제거 – Khử vảy nến
아스피린은 얼굴 위 죽은세포를 제거하기에 훌륭한 각질 제거제라고 합니다.
Aspirin giúp tẩy tế bào chết ở mặt, và vảy nên trên người.
과도한 유분을 제거하며 모공 크기를 줄여줍니다. 사용법은 물과 혼합해 바른 다음 몇분 동안 둡니다. 피부가 민감한 경우 피부 자극을 피하기위해 신중하게 사용합니다.
Nó giúp khử bớt dầu nhờn ở da, làm hẹp lỗ chân lông. Dùng aspirin pha với nước, bôi lên, để vậy vài phút. Cẩn thận thử trước nếu da bị mẫn cảm.
7. 발 굳은살제거 – Loại bỏ vết chai ở chân.
아스피린은 발바닥을 부드럽게 하며 죽은 피부를 벗겨내는데 도움을 줍니다.
Aspirin giúp làm mềm da bàn chân, loại bỏ da chết.
아스피린 7알을 갈은후 레몬 주스 반 스푼을 추가하고 따뜻한 물과 섞어 반죽으로 만듭니다. 굳은살이 있는 발바닥에 혼합물을 바르고 따듯한 천으로 감쌉니다. 10-15분정도 찜질을 하면 굳은살 제거에 좋습니다.
Nghiền 7 viên aspirin, đổ nửa thìa nước cốt chanh vàng vào, thêm nước ấm, rồi hòa ra thành hỗn hợp sền sệt. Bôi nó vào vùng da bị chai rồi lấy vải ấm quấn lại. Cứ xông hơi ấm thế khoảng 10 – 15 phút là loại bỏ được da bị chai.
8. 머릿결에 도움 – Chăm cho mái tóc
건강하고 빛나는 머릿결을 위해서 따듯한 물 한 컵에 아스피린을 녹인 다음 머리를 감을 때 이 물을 사용하세요. 15분간 그대로 두고 이후 씻어주면 됩니다.
Để có một mái tóc mượt, óng ả thì hãy hòa aspirin vào một cốc nước ấm và dùng nó để gội đầu. Để thế 15 phút hãy xả nước.
9. 옷의 땀이나 얼룩제거 – Khử mồ hôi và vết bẩn bám trên áo.
아스피린의 살리실산 성분은 셔츠나 옷에 생긴 얼룩과 땀을 제거합니다.
Chất axit salicylic trong thuốc có thể giúp khử vết bẩn, mồ hôi trên sơ mi, áo quần.
아스피린을 물에녹여 그 물로 세탁하거나 아스피린 반죽을 만들어 부분적으로 얼룩진 부위를 문질러주세요.
Hòa aspirin vào nước, dùng nước ấy để giặt hoặc dùng aspirin nghiền, đổ nước thành chất sền sệt bôi lên vết bẩn.
10. 욕조에 비누찌꺼기 제거 – Giúp khử cặn xà phòng ở bồn tắm.
욕조를 사용하다 보면 비누 찌꺼기가 끼기 마련입니다.
Sau một thời gian dùng, bồn tắm sẽ bị đóng cặn xà phòng.
이럴 땐 아스피린 5알을 분쇄한후 목욕 세정액에 추가합니다. 욕조 전체적으로 뿌린뒤 30분간 그대로 두었다가 천으로 닦으면 손쉽게 제거가 가능합니다.
Lấy 5 viên aspirin, nghiền ra rồi trộn với thuốc tẩy bồn. Sau khi vẩy, phun lên bồn, để 30 phút rồi dùng vải lau đi là xong.
더 강력한 제거를 원한다면 아스피린을 으깨어 물과 섞어 반죽으로 만들어 문지르면 더욱좋습니다.
Nếu muốn mạnh hơn thì đập dập aspirin, trộn sền sệt, đắp lên rồi kỳ là đi hết.
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
- Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
- Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
- Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
- Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
- Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
- Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
Bài viết liên quan
기 때문에 Vì. 기 때문에 gắn sau thân động từ, tính từ có tác dụng liên kết 2 vế câu với nhau. vế câu trước diễn đạt lí do của vế câu sau. -기 때문에 trong trường hợp này có nghĩa tương tự như (으)니까 và 아/어/여서 nhưng có tác dụng mạnh hơn. – Kết thúc câu không chia ở dạng dạng đuôi câu mệnh lệnh ,đề nghị, thỉnh dụ: (으)ᄇ시다 / (으)십시오 / (으)ᄅ 까요?
기 때문에 Vì. Gắn vào thân đuôi động từ hoặc tính từ thể hiện nguyên nhân. Có thể sử dụng với thì quá khứ (았/었/였기 때문에). Không dùng với vế sau dạng đề nghị, mệnh lệnh. Nếu kết hợp với danh từ, dùng -이기 때문에 hoặc 때문에. Có thể dùng để kết thúc câu –기 때문이다
으로 인해(서) Do. Cấu trúc này chỉ dùng để kết hợp với danh từ, không kết hợp với động từ, tình từ. Nếu muốn kết hợp với động từ, tính từ thì phải dử dụng (으)ㅁ으로 인해. Khi danh từ kết thúc bằng patchim thì sử dụng 으로 인해, khi danh từ kết thúc không có patchim thì sử dụng 로 인해.
잖아(요) Mà, cơ mà. Được dùng trong ngữ cảnh khác nhau và do đó có ý nghĩa khác nhau, nhưng nó được dùng phổ biến nhất khi muốn nhấn mạnh hay nhắc lại người khác đồng ý với bạn về 1 diều mà họ đã biết nhưng không nhớ hay lãng quên, hay khi muốn hiệu chỉnh và sửa lại lời nói, nhận xét hay bình luận của người khác. Dùng trong quan hệ bạn bè thân thiết hay với người dưới
는 반면(에) Ngược lại. Sử dụng khi 2 mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Ngoài ra, còn sử dụng với mặt tích cực và tiêu cực của một sự việc trong cùng 1 câu.
상한 우유 사용법 – TÁC DỤNG CỦA SỮA BỊ HỎNG