서로 다른(khác nhau) 운명(vận mệnh)을 맞이한(đón tiếp) 500여년(năm) 된(được) 두(hai) 마을(ngôi làng)
전통가옥(nhà truyền thống)이 잘(tốt) 보존돼(được bảo tồn) 있는 프억틱(Phước Tích) 마을(ngôi làng)의(của) 모습(hình dáng)
오러우(Ô Lâu)강(sông)을 마주하(đối diện)는 꽝찌(Quảng Trị)성(tỉnh)의(của) 호이키(Hội Kỳ)마을(ngôi làng), 그리고(và) 이웃한(gần kề) 투아치엔후에(Thừa Thiên-Huế)성(tỉnh)의(của) 프억틱(Phước Tích)마을(ngôi làng)은 지금(bây giờ) 서로 다른(khác nhau) 운명(vận mệnh)을 맞이하(đón tiếp)고 있다(đang) .
약(khoảng) 500여(hơn)년(năm) 전(trước) , 북부(Bắc bộ) 삼각주(vùng châu thổ/khu vực tam giác bồi)의(của) 외국(nước ngoài) 군대(quân đội)와(với) 이민자들(người nhập/di cư)이 새로운(mới) 땅(vùng đất)을 정복하(chinh phục)는 과정에서(trong quá trình ) 두(hai) 마을(ngôi làng)이 생겨났(sinh ra)다. 5세기(thế kỷ) 동안(trong vòng) 호이키(Hội Kỳ) 마을(ngôi làng)은 강(sông)의(của) 오른쪽(phía bên phải) 제방(con đê)에(tại) 자리 잡았(đã giữ vị trí)고, 프억틱(Phước Tích) 마을(ngôi làng)은 그((ngôi làng )đó) 맞은편에(ở bên phía đối diện) 터를 잡았(đã chọn lựa địa điểm) 다.
하지만(Tuy nhiên) 이들(hai ngôi làng này) 의(của) 현재(hiện tại) 모습(hình dáng)은 많이(nhiều) 다르다(khác). 과거(quá khứ)부터(từ) 프억틱(Phước Tích) 마을(ngôi làng)에(tại)는 호이키(Hội Kỳ) 마을(ngôi làng)보다(so với) 인구(dân số)가 많(nhiều) 아 보호받(nhận được sự bảo hộ)는 구(cũ)가옥(ngôi nhà)이 더(hơn) 많(nhiều) 았다. 오늘날(ngày nay) 프억틱(Phước Tích) 마을(ngôi làng)에(tại)는 약(khoảng) 30여(hơn) 채(Đơn vị đếm nhà hay tòa nhà: ngôi)의(của) 구(cũ)가옥(ngôi nhà)이 보호(sự bảo hộ)대상(đối tượng)으로 지정돼(được chỉ định như là…) 복원됐(đã được phục hồi)다.
프억틱(Phước Tích) 마을(ngôi làng)은 2009년(năm) 정부로부터(từ chính phủ) 사적지(khu di tích lịch sử) 보존(việc bảo tồn) 마을(ngôi làng)로 공식(chính thức)지정(sự chỉ định) 받(nhận được)았다. 이로 인해(vì vậy) 이(này) 지역(vùng, khu vực)의(của) 자연(tự nhiên)과(và) 주택(nhà) 그리고(và) 환경(môi trường)은 비교적(tương đối) 잘(tốt) 보존되(được bảo tồn)어 왔다. 아울러(hơn nữa) 도자기(đồ gốm sứ) 공예(công nghệ) 프로젝트(dự án)와 같은(như) 여러(nhiều) 지원사업(dự án chi viện)도(cũng) 유치했(đã hấp dẫn )다.
한편(mặt khác) 호이키(Hội Kỳ) 마을(ngôi làng)은 프억틱(Phước Tích) 마을(ngôi làng)과(với) 닮은꼴(tương tự nhau) 역사(lịch sử) 에도 불구하고(mặc dù, bất chấp) 사적지(khu di tích lịch sử) 보존(việc bảo tồn)을 위한(để) 관심(sự quan tâm)과(và) 후원(sự hỗ trợ)을 받(nhận)지 못하(không thể) 고 있다. 한 세대 이전만 하더라도(dù cho đến chỉ một thế hệ trước đây thôi) 많(nhiều) 은 지역(vùng, khu vực) 주민들(những người dân)은 대들보(xà ngang)와 기둥(cột trụ), 흙(đất)으로 된 지붕타일(mái ngói)로 이루어진(được tạo thành) 옛(cũ) 목조주택(nhà gỗ)에(tại) 거주했(đã cư trú)다. 이러한(như thế này) 옛날(ngày xưa) 집들(những ngôi nhà) 은 정원(vườn)과(và) 과수원(vườn cây ăn trái)으로( bởi) 둘러싸여(được bao bọc) 있다. 그러나(thế nhưng) 1990년대(thập niên) 이후(sau) 보다 크(to lớn)고 현대(hiện đại)적인 주택(nhà ở) 수요(nhu cầu)가 늘어나(tăng lên)면서 구(cũ)가옥(ngôi nhà)의(của) 수(số lượng)는 20여(hơn) 채(Đơn vị đếm nhà hay tòa nhà: ngôi)에서(từ) 현재(hiện tại) 5채(Đơn vị đếm nhà hay tòa nhà: ngôi)로 줄(giảm)었다.
호이키(Hội Kỳ) 마을(ngôi làng)에(tại ) 거주하(cư trú)는 드엉반만(Duong Van Manh)씨(anh)는 조상(tổ tiên)들이 지(xây)은 집(nhà)을 보존하(bảo tồn)는 것(việc)은 가치가 있(có giá trị)기는 하지만, 있는 그대로(như vốn có của nó) 전부(toàn bộ)를 보존할(bảo tồn) 필요는 없(không cần)다고 말했(đã nói rằng)다. 정원(vườn)과(và) 과수원(vườn cây ăn trái)으로 된 녹색(màu xanh lá cây )의(của) 자연환경(môi trường tự nhiên)을 희생해(hi sinh)서라도 대가족(đại gia đình, gia đình nhiều thế hệ)이 살(sống) 수 있(có thể)도록(để) 생활공간(không gian sinh hoạt )을 늘려(mở rộng)야 한다는 주장(chủ trương, cho rằng)이다.
드엉반만(Duong Van Manh)씨(anh)는 보다 분명하(rõ ràng)게 가옥(ngôi nhà)간(giữa, khoảng giữa) 경계(ranh giới)를 구분 짓(ngăn cách)기 위해 아칼리파(Acalypha) 관목(cây bụi)으로 두른(rào, bao quanh) 담장(tường rào, hàng rào) 대신(thay thế) 콘크리트(bê tông) 담장(tường rào, hàng rào)을 세우(dựng, dựng lên)고 있다. 2009년에(vào năm)는 조상(tổ tiên)들에 의해(dựa vào, theo) 남겨진(được để lại, được còn lại) 250년(năm)된(đã được) 목조 주택(nhà gỗ)에(tại) 2층(tầng)짜리 현대(hiện đại) 건축물(công trình kiến trúc, công trình xây dựng,tòa nhà)을 추가해(thêm vào) 보다 넓(rộng)은 생활공간(không gian sinh hoạt )을 확보했(đảm bảo)다.
이러한(như thế này) 증축(sự xây dựng thêm, việc xây mở rộng)으로 인하여 기도(sự cầu nguyện), 생활(sinh hoạt) , 조리(nấu nướng) 및(và) 위생(việc vệ sinh)에 필요한(cần thiết) 2~3개의(của) 목조(bằng gỗ) 건축물(công trình kiến trúc, công trình xây dựng,tòa nhà)이 있던 오래된(lâu, cũ, xưa, cổ, được lâu rồi) 가옥(ngôi nhà)은 옛(cũ, xưa) 모습(hình dáng)을 완전히(hoàn toàn, một cách hoàn toàn) 잃(mất)고 말았다. 예전의 모습(dáng vẻ như trước đây)은 화분을 두(để bình hoa)던 앞뜰(sân trước), 약초(thảo dược)와(và) 채소(rau củ quả, rau quả)를 키우(trồng)던 뒤뜰(sân sau), 넓(rộng)은 과수원(vườn cây ăn trái)이 자리한(giữ vị trí, có vị trí, có) 정원(vườn)을 포함하(bao gồm)여 주변(xung quanh)의(của) 자연경관(phong cảnh tự nhiên)과 조화를 이루(hòa nhập với)고 있었다.
드엉반만(Duong Van Manh)씨(anh)는 “나는 조상을 기리(tưởng nhớ tổ tiên)기 위해 기존(vốn có, sẵn có)의 조(tổ) 건축물(công trình kiến trúc, công trình xây dựng,tòa nhà)을 보호하(bảo vệ)고자 했다. 그러나(nhưng) 나(tôi)는 일상생활(sinh hoạt đời thường)의(của) 편의(sự tiện lợi)를 위해 나(tôi)의(của) 생각(suy nghĩ)을 바꾸(đổi, thay đổi) 지 않을 수 없었다”고 말했다.
지난 해(năm ngoái) 행정(hành chính)당국(cơ quan)은 마을(ngôi làng)의(của) 강(sông)과 경계를 이루(tạo nên ranh giới)는 대나무숲(rừng tre) 일부(một phần)를 잘라내(cắt ra )고 세탁(sự giặt giũ)시설(trang thiết bị)을 지(xây)었다. 현대식(kiểu hiện đại) 세탁(sự giặt giũ)시설(trang thiết bị)이 들어서(được dựng lên)면서 수백년(hàng trăm năm) 전(trước) 벽돌(gạch, đá xây tường)로 지어진(được xây) 오래된(lâu, cũ, xưa, cổ, được lâu rồi) 부두(bến cảng)도 파괴되(tàn phá)었다. 이 부두(bến cảng này)는 시원한(mát mẻ) 산바람(Gió núi, gió rừng)과(và) 낚시(câu cá)를 즐기(thưởng thức)기 좋(tốt)은 장소(nơi, chỗ)였다.
마을(ngôi làng)의(của) 구불구불한(ngoằn nghèo) 도로(con đường)는 지난 해 말(cuối năm ngoái)에 콘크리트(bê tông)로 노면을 포장했(gia công mặt đường, rải nhựa đường)다. 호이키(Hội Kỳ) 마을(ngôi làng)이 속해있(thuộc)는 허이랑(Hải Lăng) 지역(vùng, khu vực) 문화(văn hóa)지구(địa khu, khu)는 아직(vẫn chưa) 사적지 보존지구(khu bảo tồn di tích lịch sử)로 인정받(được công nhận)지 못하고 있어 이러한(như thế này) 콘크리트(bê tông) 포장(trải nhựa đường)이 옛(cũ, xưa) 마을(ngôi làng)의(của) 환경에 어떤 영향을 미치는지(sự ảnh hưởng của việc trải nhựa đường lên môi trường… như thế nào) 전혀(hoàn toàn không) 고려되(được cân nhắc kỹ lưỡng)지 않았다.
한편(mặt khác) 꽝찌(Quảng Trị)성(tỉnh) 문화체육관광국(cục du lịch thể thao văn hóa)은 지역(vùng, khu vực) 내 구(cũ)가옥(ngôi nhà) 주인(cư dân)들이 관광객(khách tham quan, khách du lịch) 증가(sự gia tăng)를 원치 않(không mong muốn)아 사적지 보존지구(khu bảo tồn di tích lịch sử) 지정(sự chỉ định)을 위한 조사에 응하(hợp tác (trả lời) điều tra)지 않았다고 밝혔(làm sáng tỏ)다.
유적 보존(sự bảo tồn di tích)이 더 많(nhiều)은 관광객(khách tham quan, khách du lịch) 유치(sự thu hút)의 방안(phương án)이라고 여기(cho rằng)는 행정(hành chính)당국(cơ quan)과, 보존(việc bảo tồn)의(của) 필요성(tính cần thiết)은 인정하(công nhận)지만 많(nhiều)은 관광객들의(của những vị khách tham quan) 방문(sự viếng thăm)을 피하(tránh)고 싶은 현지(bản địa) 주민(cư dân) 간의(giữa) 갈등으로(do mâu thuẫn) 마을(ngôi làng)에 대한 사적지(khu di tích lịch sử) 보존(việc bảo tồn)은 계속(tiếp tục) 미뤄지(bị trì hoãn)고 있다. 그러는 사이(giữa, trong), 마을(ngôi làng)에 대한 무분별한(không phân biệt) 개발로(bởi sự phát triển) 보존돼(được bảo tồn)야 할 유적(di tích)물(vật)은 파괴되(bị phá huỷ)고 있다.
구(cũ)가옥(ngôi nhà)의(của) 주인(chủ nhân) 중(trong số) 하나인(một người) 드엉빅응옥(Dương Bích Ngọc)씨는 구(cũ)가옥(ngôi nhà)을 보존하(bảo tồn)기 위해서 할 수 있는 모든(tất cả) 일을 하(làm) 고 있다고 말했(đã nói rằng)다. 옛(cũ, xưa) 마을(ngôi làng) 보존(việc bảo tồn)은 이들(những người này)의(của) 노력(nỗ lực)에 달려있다(phụ thuộc vào) .
[베트남(Việt Nam) 뉴스(tin tức) TTXVN]
GV: ĐẶNG NGỌC THANH TÂM
học từ kiểu này hơi lạ nhỉ, nhưng cũng rất ok đấy, dễ nhớ ghê
Rất nhiều từ vựng hay ạ