는 동안 Trong khi. Thể hiện khoảng thời gian mà hành động hoặc trạng thái duy trì liên tục. Khi dùng với danh từ chỉ thời gian hay thời điểm thì dùng 동안
저는 책을 읽는 동안 친구는 잤어요.
Trong lúc tôi đọc sách bạn tôi đã ngủ
Bài viết liên quan
다가 Đang làm gì thì… . Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết thể hiện sự chuyển đổi, hoán đổi của 1 hành động nào đó. Chủ yếu sử dụng khi hành động trạng thái ở vế trước đang thực hiện thì dừng lại và chuyển sang hành động trạng thái ở vế sau. Kết hợp với quá khứ (았/었/였다가) thể hiện sự chuyển hành động sau khi hành động vế trước được hoàn thành
고 나서 sau khi, rồi,rồi thì,và… Diễn đạt trình tự của hai hành động. Gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. – Có thể hoán đổi với ᄂ/은 후에 và 고 khi diễn đạt đồng thời 2 hành động, trạng thái cùng xảy ra
는 동안(에) Trong thời gian dài. Đứng sau động từ, thể hiện thời gian mà hành động trạng thái nào đó được duy trì liên tục
기 때문에 Vì. Gắn vào thân đuôi động từ hoặc tính từ thể hiện nguyên nhân. Có thể sử dụng với thì quá khứ (았/었/였기 때문에). Không dùng với vế sau dạng đề nghị, mệnh lệnh. Nếu kết hợp với danh từ, dùng -이기 때문에 hoặc 때문에. Có thể dùng để kết thúc câu –기 때문이다
게 되다 Được, bị, trở nên, phải( biến đổi về hành động).Đứng sau động từ tính từ, thể hiện sự thay đổi sang một tình trạng khác hoặc dẫn tới tình trạng nào đó do hoàn cảnh khách quan khác với mong muốn và ý chí của chủ ngữ. Với việc đã quyết định thì dù ở tương lai cũng sử dụng 게 되었다
아/어 대다 Hành động phía trước kéo dài nên được lặp lại một cách nghiêm trọng. Chỉ một hành động nào đó xảy ra liên tục, lặp lại nhiều lần hoặc chỉ hành động thô lỗ.