Bài viết liên quan
잖아(요) Mà, cơ mà. Được dùng trong ngữ cảnh khác nhau và do đó có ý nghĩa khác nhau, nhưng nó được dùng phổ biến nhất khi muốn nhấn mạnh hay nhắc lại người khác đồng ý với bạn về 1 diều mà họ đã biết nhưng không nhớ hay lãng quên, hay khi muốn hiệu chỉnh và sửa lại lời nói, nhận xét hay bình luận của người khác. Dùng trong quan hệ bạn bè thân thiết hay với người dưới
HÃY NÓI MỘT TIẾNG XIN LỖI VỚI BẢN THÂN, BỞI NHỮNG NĂM QUA ĐÃ KHÔNG HỌC CÁCH YÊU LẤY MÌNH!
CÁCH THI LẤY BẰNG LÁI XE TẠI HÀN QUỐC
게 되다 Được, bị, trở nên, phải( biến đổi về hành động).Đứng sau động từ tính từ, thể hiện sự thay đổi sang một tình trạng khác hoặc dẫn tới tình trạng nào đó do hoàn cảnh khách quan khác với mong muốn và ý chí của chủ ngữ. Với việc đã quyết định thì dù ở tương lai cũng sử dụng 게 되었다
Sách hay: NHỮNG KỸ NĂNG CƠ BẢN TRONG CUỘC SỐNG – Phần 3: PHÁT TRIỂN BẢN THÂN (BIẾT NHỮNG CÂU NÓI NỔI TIẾNG DƯỚI ĐÂY CỦA NGƯỜI DO THÁI, BẠN SẼ HIỂU ĐƯỢC VÌ SAO HỌ LẠI THÔNG MINH VÀ GIÀU CÓ NHƯ VẬY)
는 줄 알았다/몰랐다 Biết/Không biết thông tin gì . Người nói đã biết hay không biết về một hành động hay một tính từ nào đó