30 sự thật thú vị về tiếng Hàn Quốc – 한국어에 대한 흥미로운 30 가지 사실

  1. Trước đây các nhà ngôn ngữ học liên kết tiếng Hàn với nhóm ngôn ngữ Ural – Altai, các tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Mông Cổ, Hungary và Phần Lan cũng thuộc nhóm này. Nhưng do không có đủ bằng chứng về mối quan hệ phả hệ với các ngôn ngữ khác, các nhà ngôn ngữ học khác coi tiếng Hàn Quốc là ngôn ngữ biệt lập (ngữ hệ Korea – Koreanic).

Một Số Câu Giao Tiếp Cơ Bản Bằng Tiếng Hàn Ai Cũng Nên Biết

  1. Hiện có khoảng từ 77 triệu đến 78,8 triệu người sử dụng tiếng Hàn trên toàn thế giới. Tiếng Hàn đứng ở khoảng vị trí từ thứ 12 đến 20 trên thế giới về số lượng người sử dụng. Nó là ngôn ngữ chính thức tại Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, đồng thời được bộ phận kiều bào của hai nước này sử dụng. Ngày càng có nhiều người nước ngoài muốn được học và thông thạo tiếng Hàn như một ngoại ngữ thứ hai.

Nâng cao kỹ năng cơ bản cho người mới bắt đầu

  1. Người Hàn Quốc có 5 phương ngữ chính ở Hàn Quốc và một phương ngữ ở Triều Tiên, phương ngữ vùng Jeju nặng nhất (khó nghe nhất). Tuy có sự khác biệt về địa lý và chính trị xã hội nhưng tiếng Hàn là một ngôn ngữ tương đối đồng nhất. Người nói tiếng Hàn đến từ các nơi khác có thể dễ dàng hiểu nhau. Nam bắc Hàn khác nhau nhất phần Nguyên tắc đầu âm (두음법칙): 로농- 노동.

  1. Tiếng Hàn được coi là thứ tiếng lễ nghĩa nhất trên thế giới. Để giao tiếp đúng cách thì bạn phải luôn cân nhắc đến địa vị của đối phương và phải sử dụng các từ vựng và đuôi câu thích hợp. Tối thiểu có 7 phương pháp kính ngữ trong tiếng Hàn, tôn trọng chủ thể, tôn trọng khách thể v.v… Điều này có nghĩa bạn không chỉ giỏi ngôn ngữ mà còn phải hiểu rõ văn hóa nữa.

Những điều thú vị về đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn

  1. Thoạt nhìn có vẻ người Hàn Quốc sử dụng ngôn ngữ tượng hình. Nhưng không phải. Bảng chữ cái chính (và duy nhất) của tiếng Hàn là Hangeul, được một nhóm học giả phát triển đặc biệt theo lệnh của vua Sejong vào năm 1443. Tuy nhiên, cũng có một truyền thuyết cho rằng nhà sư Phật giáo Sal Chon đã phát minh ra bảng chữ cái này. Năm nay là năm 576 làm ra chữ Hàn.

Hangeul - Korean alphabet. Hangul Day. Vector image and flag symbol design set in various colors. Isolated on white background. Republic of Korea.

  1. Trước khi Hangeul xuất hiện, người Hàn Quốc sử dụng Hán tự (Hanja – thể văn ngôn) dựa trên chữ tượng hình của Trung Quốc. Điều thú vị là Hán tự vẫn được sử dụng trong văn học và khoa học của Hàn Quốc cho đến ngày nay. Lấy ví dụ như trong từ điển, các từ vựng gốc Hán vẫn được biểu thị trong cả 2 hệ chữ viết phổ biến (Hangeul và Hán tự).

Yêu và hiểu chữ Hán:Nguyên tắc tạo CHỮ HÁN (汉字)

  1. Tương truyền, các nguyên âm đều được sáng tạo trên nguyên lý âm dương và Tam Tài (Thiên – Địa – Nhân). Các nguyên âm đều được cấu tạo bởi “ㆍ” là Dương, tượng trưng cho Thiên, “ㅡ” là Âm, tượng trưng cho Địa, và “ㅣ” là Trung gian, tượng trưng cho Nhân.

Bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt chuẩn và đầy đủ nhất

  1. Tiếng Hàn có nguyên âm và phụ âm, thể đánh vần được, ghép vần được, và thậm chí người Hàn còn cho rằng chỉ cần học một buổi sáng (아침글) là có thể đọc viết tiếng Hàn. Nhiều khi thấy loằng ngoằng và nghĩ rằng khó viết khó nhớ như tiếng Hoa nhé, hoàn toàn khác. ㄱ (c)+ 아(a) = Ca/ka

bảng chữ cái tiếng hàn

  1. Hàn Quốc hiện có 24 chữ cái gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm, không tính 16 chữ bổ sung. Triều Tiên thì có 40 chữ cái, tức là 24 của Hàn Quốc + 16 bổ sung, chia thành 19 phụ âm và 21 nguyên âm.

Phương pháp học tiếng Hàn nhanh giỏi cho người mới bắt đầu - CLA - BKHN

  1. Tiếng Hàn không có dấu như tiếng Việt, nhưng có ngữ điệu lên xuống: 밥 먹었어 (xuống giọng thì thành câu thường, lên giọng thì thành câu hỏi). Nghe thánh thót vậy nhưng thực sự đó là ngữ điệu.

Phương pháp học tiếng Hàn kỹ năng nói

  1. Khoảng 50% các từ vựng tiếng Hàn có nguồn gốc từ Trung Quốc. Tuy nhiên chung quy là Trung Quốc đã chiếm hữu lãnh thổ của 2 miền Triều Tiên trong suốt 2000 năm. Nhật Bản và Việt Nam cũng có nhiều từ mượn từ chữ Hán. Theo thống kê của Viện ngôn ngữ quốc gia Hàn Quốc thì trong tiếng Hàn có khoảng 39 563 từ gốc Hán, chiếm khoảng 70.5% tổng từ vựng tiếng Hàn.

  1. Trong nhiều thập kỷ qua, tiếng Hàn ngày càng phát triển thêm khi vay mượn nhiều từ tiếng Anh và chúng thường bị thêm ý nghĩa khác. Vì thế từ seobiseu – 서비스 (service) bên cạnh ý nghĩa cơ bản của nó, thì nó được sử dụng để chỉ dịch vụ khuyến mãi được cung cấp thêm. Ví dụ, một món tráng miệng miễn phí tại nhà hàng hoặc một dịch vụ miễn phí kèm theo tại khách sạn.

  1. Một số từ mượn trong tiếng Hàn xuất hiện theo một cách khá lòng vòng. Nhiều từ khác nhau đến từ tiếng Đức thông qua những người Nhật cai trị Hàn Quốc và là đồng minh của Đức trong Thế chiến II. Ví dụ, từ “làm thêm” – 아르바이트 (areubaiteu) là “chế độ làm theo giờ” – 시간제.

 

  1. Tiếng Hàn là ngôn ngữ chắp dính, muốn tạo ra một từ mới thì có thể dùng các âm (vần, chữ) để tạo ra một từ mới. Nếu bạn biết dịch các thành phần, bạn có thể đoán được ý nghĩa của nó. Ví dụ, từ “bình hoa” (꽃병, kkoch byeong) được hình thành từ sự kết hợp giữa “hoa” (꽃, kkoch) và “bình” (병, byeong).

Cấu trúc câu trong tiếng Hàn từ A-Z - Zila Academy | Học tiếng Hàn Online

  1. Tiếng Hàn là ngôn ngữ khó với người châu Âu, họ cần 2200 giờ để học, nhưng với người thuộc vùng văn hóa chữ Hán (한자문화권) thì đây là ngôn ngữ khá dễ, nhất là phần từ vựng gốc Hán. Người Việt học tiếng Hàn khá dễ so với các ngôn ngữ khác.

Top 10 ngôn ngữ Khó Học nhất thế giới | Có tiếng Việt không?

  1. Tên tiếng Hàn hiện đại thường bao gồm 3 âm tiết. Trong trường hợp này, âm tiết đầu tiên là họ, hai âm tiết còn lại là tên. Lấy ví dụ, Kim Il-sung hoặc Lee Myung-bak. Nhưng hầu hết các tên không có dấu hiệu để nhận biết giới tính. Tức là cái tên có thể thuộc về cả nam lẫn nữ. Cần lưu ý rằng chỉ được phép liên lạc bằng tên giữa họ hàng hoặc bạn bè thân thiết. Nếu là người ngoài thì có thể bị coi như một sự xúc phạm. Những từ ngữ xưng hô thường dùng để chỉ địa vị của một người: “Chúa”, “Thầy”, “Quý ngài”, “Quý ông”.

 

  1. Trong tiếng Hàn, 2 hệ thống chữ số được sử dụng đó là số thuần Hàn và số Hán Hàn. Số thuần Hàn thường được dùng cho các số dưới 100, số Hán Hàn dùng cho các số lớn hơn và cũng được dùng để đếm số lần. Tuy nhiên quy tắc sử dụng các loại số khác nhau nói chung rất phức tạp và có thể gây khó khăn cho người học ngôn ngữ.

Bảng số tiếng Hàn

  1. Trật tự ngữ pháp tiếng Hàn theo nguyên tắc SOV (chủ ngữ – tân ngữ – động từ), giống tiếng Nhật. Hoàn toàn ngược với tiếng Việt và tiếng Anh. Động từ luôn nằm ở cuối câu.

Đặc điểm của tiếng Hàn - Những điều bạn cần biết trước khi theo học ngôn ngữ này - Viện Công nghệ & Nhân lực Quốc tế

  1. Khác với tiếng Việt thì vị trí quyết định thành phần trong câu, ngược lại, trong Hàn, thành phần câu có trợ từ để chỉ vai trò, vì thế vị trí thành phần câu có thể thay đổi mà ý nghĩa không thay đổi.

 

  1. Trong tiếng Hàn, phần định ngữ rất quan trọng. Sử dụng được định ngữ hoàn thiện thì có thể nói sử dụng tiếng Hàn hoàn thiện. Định ngữ dành cho cả danh từ, động từ và tính từ, cách chia định ngữ có dựa theo thời thế.

TOPIK - Zila Academy - (Bài tập tiếng Hàn 🇰🇷 có link bài tập bên dưới) Định ngữ là phần rất quan trọng trong tiếng Hàn. Trong quá trình học tiếng Hàn,

  1. Tiếng Hàn không chia thời thế, giống đực cái v.v… như tiếng Anh và các thứ tiếng Latin (chính xác là không quá khó như tiếng Anh), tiếng Hàn giống tiếng Việt, khi sử dụng thời thế thì sử dụng phương pháp chắp dính vào sau từ vựng (sẽ, đã, đang v.v…) để thể hiện.

 

  1. Tháng 8 năm 2022, ở Việt Nam có 52 trường đại học và cao đẳng đào tạo khoảng 16.000 sinh viên đang học tiếng Hàn, ở Hàn Quốc có khoảng 30.000 du học sinh Việt Nam. Số lượng này sẽ còn tăn trong tương lai. Trong khi ở Hàn Quốc số sinh viên học tiếng Việt chỉ khoảng vài trăm.

Top 11 Trường đào tạo chuyên ngành tiếng Hàn ở Việt Nam - Toplist.vn

  1. Viết tiếng Hàn có cách chữ, cách này rất quan trọng, nếu viết sai thì ý nghĩa sẽ sai. Ví dụ: 아버지 가 방에 들어간다 – Bố đi vào phòng, nếu viết thành 아버지 가방에 들어간다 – Bố đi vào cái túi xách.

 

  1. Tiếng Hàn rất hay bỏ chủ ngữ và bỏ luôn cả tân ngữ: “Anh yêu em” trong tiếng Hàn sẽ là 사랑해요, anh nhớ em sẽ là 보고싶어요, không thấy anh, cũng chẳng thấy em ở đâu cả.

Cách xác định chủ ngữ trong tiếng Hàn

  1. Sự nhầm lẫn giữa “Hangeul” và “tiếng Hàn”: Theo định nghĩa của Khái niệm trong Điều 3 của Đạo luật Khung về Ngôn ngữ Hàn Quốc, “tiếng Hàn” có nghĩa là “ngôn ngữ chính thức của Đại Hàn Dân Quốc” và Hangeul là “ký tự đặc trưng của chúng ta để biểu thị tiếng Hàn.”

 

  1. Hangeul đã được UNESCO công nhận là Di sản tư liệu thế giới? Không chính xác.
    Vào 1/10/1997, UNESCO đã chọn Bảo vật Quốc gia số 70: Huấn dân chính âm giải lệ bản (Bảo tàng nghệ thuật Gansong) làm Di sản tư liệu thế giới của UNESCO. Điều này có nghĩa giá trị của quyển “Huấn dân chính âm giải lệ bản” đã được công nhận với tư cách là một bản ghi chép, nhưng việc liên kết nó với tính ưu việt của Hangeul là điều không hợp lý.

Ai là người sáng lập nên bảng chữ cái tiếng Hàn - Hangul? » Tin tức tổng hợp, tin nhanh mới nhất trong ngày | TCN.VN

  1. Hai miền Triều Tiên kỷ niệm ngày Hangeul khác nhau. Ngày Hangeul hiện tại của Hàn Quốc – 9/10 là dựa trên ngày Huấn dân chính âm được ban hành vào năm 1446, tức năm thứ 28 triều vua Sejong. Tuy nhiên, Triều Tiên đã chỉ định ngày 15/1 làm Ngày Hangeul để kỷ niệm ngày tạo ra nó và tổ chức các sự kiện kỷ niệm 5-10 năm một lần.

Ngôn ngữ ở Hàn Quốc và Triều Tiên ngày nay khác biệt nhau thế nào?

  1. Hàn Quốc là quốc gia duy nhất kỷ niệm ngày sáng tạo chữ viết. Ross King, giáo sư ngôn ngữ Hàn Quốc tại Đại học British Columbia, Canada, cho biết “Hàn Quốc là nơi duy nhất trên thế giới kỷ niệm ngày chữ viết này được tạo ra như một ngày lễ quốc gia”.

Nguồn gốc về ngày sáng tạo ra chữ Hangeul Hàn Quốc

  1. Chứng chỉ quan trọng nhất của tiếng Hàn là TOPIK, dễ nhất là TOPIK 1, khó nhất là TOPIK 6. Thường thì học khoảng 3 tháng có thể có TOPIK 1, học khoảng 6 tháng có thể có TOPIK 2, nhưng để có thể có TOPIK 6 thì bạn có thể phải học 4 năm đại học. Và thi TOPIK thì không thi nói. Ngoài ra, còn chứng chỉ EPS – TOPIK cho người xuất khẩu lao động nữa. TOPIK sẽ tổ chức mỗi năm khoảng 3-4 kỳ thi tại Việt Nam, còn EPS – TOPIK thì không định kỳ.

TOPIK - Thi Năng lực Tiếng Hàn - Ứng dụng trên Google Play

  1. Hàn Quốc dùng tiếng Hàn như một công cụ để mở rộng tầm văn hóa, ảnh hưởng của mình. Đây cũng là nguồn thu khủng khiếp. Mỗi năm, riêng các kỳ thi tiếng Hàn tại Việt Nam cũng đã mang về cho Hàn quốc hàng chục triệu USD.

Tìm Hiểu Nét Văn Hóa Người Hàn Quốc Đặc Trưng Nổi Bật

📍 Tư vấn MIỄN PHÍ tại:
✅ Facebook – Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
✅ Website – www.kanata.edu.vn
Trụ sở chính: Cơ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa. P.Võ Thị Sáu, Quận 3 (Đối diện chùa Vĩnh Nghiêm) – 028.3932 .0868; 028.3932.0869
✅Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình, 028.3949 1403 / 3811 8496
✅Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.5412.5602
✅Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895.9102

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x