상대방과 대화를 잘하는방법 – CÁCH GIAO TIẾP TỐT VỚI NGƯỜI KHÁC

  1. 연애나 대화나 분위기가 중요하다. 분위기를 조성을 먼저 하라.

Tình cảm, cuộc trò chuyện và bầu không khí là quan trọng. Tạo bầu không khí trước.

  1. 눈높이를 맞춰라. 코드가 맞지 않으면 쇠귀에 경읽기다.

Đặt đúng tầm mắt. Nếu code không đúng thì là đàn gẩy tai trâu.

  1. 대화를 대결로 착각 말라. 대화는 일방승리가 아니라 공동승리다.

Đừng nhầm một cuộc trò chuyện với một cuộc đối đầu. Đối thoại là một chiến thắng chung không phải là một chiến thắng đơn phương.

  1. 권투는 상대를 코너로 몰고 가야 한다. 그러나 대화는 그 반대다.

Quyền anh phải dồn đối phương vào một góc. Nhưng cuộc trò chuyện lại diễn ra theo chiều ngược lại.

  1. ‘옳은 말’도 반복하면 지겨워진다. 방법을 바꿔 보라.

Nếu lặp đi lặp lại ‘lời nói đúng’cũng sẽ cảm thấy nhàm chán. Hãy thử thay đổi phương pháp.

  1. 입에서 나오는 대로 말하지 말라. 가슴에서 나오는 말을 하라.

Đừng nói những từ xuất phát từ miệng. Hãy nói những từ xuất phát từ trái tim.

  1. 잔소리는 적개심을 만드는 언어폭력이다. 신뢰감부터 회복하라.

Lời cằn nhằn là bạo lực bằng lời nói tạo ra sự thù địch. Hãy phục hồi từ niềm tin trước.

  1. 훈계하지 말라. 교장훈시가 왜 효과가 없는지부터 생각해보라.

Đừng kỉ luật. Mà hãy bắt đầu bằng cách suy nghĩ về lý do tại sao giáo huấn của thầy hiệu trưởng không hiệu quả.

  1. 누구나 자존심이 있다. 자존심을 건드리지 말라.

Ai cũng có lòng tự trọng. Đừng chạm vào lòng tự trọng của họ.

  1. 비난 대신 비전을 보여줘라. 그래야 마음이 열린다.

Thể hiện tầm nhìn thay vì đỗ lỗi. Phải vậy thì mới mở lòng ra được.

  1. 화내면 나만 힘들다. 부드러움으로 설득력을 높여라.

Nếu nổi giận thì chỉ có bản thân mệt mỏi. Hãy thuyết phục bằng sự dịu dàng.

  1. ‘너’ ‘나’등의 호칭은 거리를 만든다. ‘우리’라고 사용하라.

Sử dụng những từ như ‘bạn’ và ‘tôi’ sẽ tạo ra khoảng cách. Hãy sử dụng là ‘chúng ta’.

  1. 죄인 다루듯 하지 말라. 죄인도 인격이 있는 법이다.

Đừng đối xử như một tội nhân. Ngay cả những tội phạm cũng có nhân cách.

  1. 감정을 누그러뜨리고 조용히 말하라. 분위기가 중요하다.

Bình tĩnh và nói nhỏ. Bầu không khí là quan trọng.

  1. 배고프면 좋은 말도 짜증난다. 밥 먹고 말하라.

Nếu đói bụng thì những lời nói tốt đẹp cũng khó chịu. Hãy ăn cơm trước rồi nói chuyện.

  1. 타일러도 반응이 없을 때도 있다. 이럴 때는 극약 처방을 하라.

Tyler cũng có lúc không phản ứng. Trong trường hợp này, hãy kê đơn thuốc cực mạnh.

  1. 상대가 반발하면 일단 멈춰라. 같이 화내면 불난데 부채질이다.

Nếu đối thủ của bạn phản đối, trước tiên hãy dừng lại. Nếu cùng nhau nổi giận nhau sẽ như quạt thêm gió vào lửa (đổ dầu vào lửa).

  1. 비비꼬며 말하지 말라. 효력은커녕 적개심을 만든다.

Đừng nói chuyện mỉa mai. Không chỉ không có hiệu quả mà còn tạo ra sự thù địch.

  1. 항복을 받으려 말라. 문제해결과 항복은 번지수가 다르다.

Đừng nhận sự đầu hàng. Kết quả giải quyết vấn đề và đầu hàng có chỉ số khác nhau.

  1. 시간을 정해 놓고 대화하라. 시간이 다 되면 다음으로 연기하라.

Quyết định thời gian và nói chuyện. Khi hết thời gian, hãy hoãn sang lần tiếp theo.

  1. 짜증 섞인 소리는 운을 막는다. 자연스럽게 말하라.

Những lời bực tức ngăn chặn vận may. Hãy nói chuyện một cách tự nhiên.

  1. 나도 인간이다. 인정할 것은 인정해야 소통된다.

Tôi cũng là con người. Phải công nhận thì mới giao tiếp được giao tiếp được.

  1. 부드럽게 말하라. 부드러움은 최대의 무기다.

Hãy nói nhỏ nhẹ. Sự mềm mại là vũ khí tuyệt vời nhất.

  1. 반찬만 가려 먹지 말라. 할 말 안할 말도 가려하라.

Đừng chỉ ăn các món phụ . Phân định những gì cần nói và không nói.

  1. 생각할 여유를 줘라. 그래야 깨닫는다.

Cho bản thân thời gian để suy nghĩ. Phải vậy thì mới có thể nhận ra.

  1. 웃으면서 말하라. 내가 웃으면 상대방도 웃는다.

Hãy vừa cười vừa nói. Nếu tôi cười thì đối phương cũng cười theo.

  1. 누이 좋고 매부 좋은 전략을 사용하라. 대화는 윈-윈이다.

Sử dụng một chiến lược tốt cho cả chị gái và tốt cho cả anh rể (lợi cả đôi đàng). Đối thoại là đôi bên cùng có lợi.

  1. 입을 떠난 말은 되돌릴 수 없다. 이유를 알고 방법을 개선하라.

Lời nói đã rời miệng thì không thể lấy lại được. Hãy biết lí do và cải thiện phương pháp.

  1. 지난 잘못을 거론 말라. 어제는 어제, 오늘은 오늘이다.

Đừng nhắc đến những sai lầm trong quá khứ. Hôm qua là ngày hôm qua, hôm nay là ngày hôm nay.

  1. 겁주지 말라. 고문당한다고 자백하는 것이 아니다.

Đừng sợ hãi. Không phải là đang bị tra khảo đâu.

  1. 힘들어도 끝까지 들어줘라. 고스톱 칠 때가 아니면 스톱을 걸지 말라.

Cho dù có mệt mỏi cũng hãy lắng nghe đến cùng. Đừng dừng lại trừ khi đã đến lúc phải dừng.

  1. 넘겨짚어 말하면 기분이 상한다. 수사관처럼 하지 말라.

Nếu phỏng đoán bừa thì tâm trạng sẽ bị tổn thương. Đừng hành động như một thám tử.

  1. 상대를 움직이려면 가슴을 이용하라. 사랑은 큰 힘을 발휘한다.

Dùng trái tim để lay động đối phương. Tình yêu có sức mạnh to lớn.

  1. 때로는 유머를 활용하라. 유머는 대화의 윤활유다.

Thỉnh thoảng sử dụng sự hài hước. Hài hước là chất bôi trơn của cuộc trò chuyện.

  1. 상대방에게 말할 기회를 줘라. 나 혼자 떠들면 0점 처리 된다.

Cho đối phương cơ hội nói chuyện. Nếu nói chuyện với chính mình, chẳng khác nào là con số 0.

  1. 입장과 감정을 배려하라. 그래야 바로 통한다.

Hãy quan tâm đến lập trường và cảm xúc. Phải vậy thì mới thông suốt được.

  1. 상대가 하는 말을 흉내내지 말라. 불쾌감을 느끼게 된다.

Đừng bắt chước những gì đối phương nói. Đối phương sẽ cảm thấy khó chịu.

  1. 무차별 공격을 하지 말라. 목적이 공격인가 변화인가를 생각하라.

Đừng tấn công bừa bãi. Hãy nghĩ xem mục đích là tấn công hay thay đổi.

  1. 남 앞에서 야단치지 말라. 자존심이 상하면 대화도 끝이다.

Không mắng mỏ trước mặt người khác. Nếu lòng tự trọng bị tổn thương thì cuộc trò chuyện cũng kết thúc.

  1. 개구리 올챙이 적 생각을 하라. 나도 옛날에는 그랬었다.

Hãy nghĩ về một con nòng nọc ếch. Ngày xưa tôi cũng đã từng như vậy.

_______________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
https://kanata.edu.vn/khoa-dao-tao-tieng-han-pho-thong/
https://kanata.edu.vn/he-dao-tao-bien-phien-dich-tieng-han-quoc-chinh-quy/
________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

1 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
hang06416
hang06416
2 năm cách đây

rất bổ ích ạ

1
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x