사소한 것에 연연하지 않는 10가지 지혜 – 10 TRÍ TUỆ KHÔNG DỰA VÀO NHỮNG ĐIỀU NHỎ NHẶT

  1. 지금의 고민이 1년 후에도 유효한가? 라고 상상해보자

Hãy tưởng tượng nỗi lo lắng của bây giờ có hiệu lực sau 1 năm hay không?

인생의 원칙은 두 가지다.

첫째, 사소한 것에 연연하지 말라.

둘째, 모든 문제는 다 사소하다.

이것만 알면 삶의 평온함은 당신 것이다.

Có 2 nguyên tắc của cuộc đời.

Thứ nhất, đừng để tâm đến điều nhỏ nhặt.

Thứ hai, tất cả các vấn đề đều nhỏ nhặt.

Nếu bạn biết điều này, sự bình yên của cuộc sống là của bạn.

  1. 중요한 일 부터 먼저 하라.

Hãy làm việc quan trọng trước.

소중하고 중요한 일들을 미루다 보면 정작 중요한 일은 하나도 이루지 못한 채 인생은 사라져 버리는 것이다.

Nếu cứ đùn đẩy những việc quan trọng và có giá trị thì cuộc sống sẽ hoàn toàn biến mất mà không làm được bất kì một việc quan trọng nào.

  1. 불완전한 상태에 만족하라.

Sự hài lòng với điều không hoàn hảo ở đối phương.

어떤 일에 최선을 다하는 것을 그만두라는 말이 아니다.

단지 지나치게 집착하고 그것에만 초점을 맞추는 데 문제가 있다는 뜻이다.

반드시 어떤 식으로 되어야 한다는 강박관념에 빠지려 할 때 마다 자신에게 제동을 걸어라.

Tôi không nói là phải bỏ dở cái mà bạn đã làm hết mình trong 1 việc gì đó.

Nó có nghĩa là bạn chỉ bị ám ảnh và khó tập trung vào tiêu điểm của vấn đề nào đó.

Mỗi khi bạn rơi vào nỗi ám ảnh và phải theo một cách nào đó thì nhất định hãy kìm chế bản thân của mình lại.

  1. 매일 한번 이상 남을 칭찬하라.

Mỗi ngày hãy khen ngợi người khác trên 1 lần.

마음은 있으나 실천하는 사람은 드물다.

자신이 상대를 얼마나 좋게 생각하는지를 들려주면 그런말을 하는 사람 또한 마음에 기쁨이 넘치게 된다.

칭찬하는데 걸리는 시간은 불과 몇 초 밖에 안되지만 듣는 사람이나 말하는 사람 모두에게 그날중 최고로 멋진 시간이 된다.

Có tâm nhưng ít người thực hiện được.

Nếu bản thân bạn nói rằng bạn thích đối phương đến mức nào đó thì người nói lời đó cũng sẽ ngập tràn niềm vui.

Thời gian để khen ngợi chỉ mất vài giây, nhưng đó là khoảng thời gian tuyệt vời nhất trong ngày cho cả người nghe và người nói.

  1. 당신에 대한 비판에 동의해 보라.

Hãy đồng ý những lời phê phán về bạn.

모두 당신의 유연성에 놀랄것이다.

자신에 대한 비판에 적대적으로 대응하는 것을 오히려 상대에게 자신이 내린 결론이 정확하다는 확신을 갖게 만들 뿐이다.

Tất cả sẽ ngạc nhiên về tính linh hoạt của bạn.

Đáp lại những lời chỉ trích thù địch phê phán về bạn là để làm cho người kia tin rằng kết luận của bạn là đúng.

  1. 갖고 싶은 것 대신 갖고 있는 것을 바라본다.

Nhìn vào những gì bạn có thay vì những gì bạn muốn.

자신이 가진 것이 얼마나 많은지 종이에 적어보라.

건강하고 밝은 아이들, 화목하고 든든한 부모형제, 배우자, 인정많은 이웃들, 친구들..

현재 자신이 갖고 있는 것에 눈을 돌리면 행복은 늘 자신 곁에 있다.

Viết trên một mảnh giấy có bao nhiêu thứ bạn có.

Con cái khỏe mạnh, sáng dạ, cha mẹ anh em hòa thuận, vợ chồng, láng giềng nhân ái, bạn bè ..

Khi bạn nhìn lại những gì bạn có bây giờ, hạnh phúc luôn ở bên cạnh bạn.

  1. 성공의 의미를 새롭게 정의하라.

Hãy đinh nghĩa một cách mới mẻ ý nghĩa của sự thành công.

의미있는 성취란 무엇일까?

큰 돈을 버는 것? 승진하는것? 인정을 받는 것?

오로지 외형과 물질적인 성취에만 집착하지 말고 인생에서 정말 중요한 것들이 무엇인지 고민하도록 하자.

Thành tựu có ý nghĩa là gì?

Kiếm được nhiều tiền? Sự thăng chức? Nhận được sự công nhận?

Đừng chỉ chăm chăm vào vẻ bề ngoài và những thành tựu vật chất mà hãy nghĩ đến những gì thực sự quan trọng trong cuộc sống.

  1. 자랑하고 싶은 유혹을 떨쳐내라.

Hãy giũ bỏ sự cám dỗ mà bạn muốn khoe khoang.

겸손과 내적 평화는 나란히 존재 하는 것이다.

타인에게 자신의 유능함을 증명 하려는 욕망이 적은 사람일수록 얼굴에 평온함이 가득하다.

자신의 능력을 증명하려고 애쓸수록 사람들은 등뒤에서 흉을 보고 속으로 경멸한다.

Sự khiêm tốn và sự bình yên bên trong tồn tại song song với nhau.

Càng ít muốn chứng tỏ năng lực của mình với người khác, vẻ mặt bạn càng điềm tĩnh hơn.

Càng cố gắng chứng tỏ năng lực của mình thì càng bị mọi người dòm ngó, coi thường.

  1. 날아온 공을 반드시 잡을 필요는 없다.

Không cần thiết phải nhất định bắt được quả bóng bay.

미안하다고 거절을 한다고 해서 친구를 소중히 생각 않는다거나 무례하고 냉정한 사람이 되지는 않는다.

우리가 다른 사람 때문에 희생 되었다고 느끼지 않도록 언제 어떤 공을 잡아야 할지 알아야 하고 선택해야 한다.

Từ chối nói lời xin lỗi không có nghĩa là bạn không coi trọng bạn bè hoặc trở nên thô lỗ và lạnh lùng.

Chúng ta cần biết và chọn quả bóng nào để bắt để không cảm thấy mình là sự hi sinh của người khác.

  1. 자신을 제 1순위 채권자로 생각하라.

Hãy tự coi mình là chủ nợ đầu tiên.

금전계획을 세울 때 다른 청구서의 지불보다 먼저 자기 자신을 위해 지불하라.

다른 사람들의 돈을 다 갚을 때까지 저축을 미루게 되면 결국 자신을 위한 것은 아무것도 남지 않는다.

자신을 돌볼 줄 모르는 사람은 결코 남을 도울 수 없다.

Khi lập một kế hoạch kiếm tiền thì bạn phải chi trả cho bản thân mình trước so với việc chi trả của các hóa đơn thanh toán.

Nếu bạn cứ trì hoãn việc tiết kiệm tiền thì cho đến khi trả hết tiền của người khác thì kết cục bạn không còn bất cứ cái gì cho bản thân.

Người không biết chăm sóc bản thân thì không thể nào giúp đỡ người khác.

리처드 칼슨 <우리는 사소한 것에 목숨을 건다>중에서

Từ “We Risk Life on the Trifles” của Richard Carlson.

 

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

1 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
Đỗ Trân
Đỗ Trân
2 năm cách đây

dài dịch mẫu hay quá ạ, mình sẽ cố gắng tự dịch thêm để được như vậy

1
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x