길래 Vì, vì thế. Vế trước là căn cứ, nền tảng, lý do để thực hiện vế sau. Vế đầu là sự vật, bên thứ 3 nào đó còn vế sau là bản thân
과일이 맛있어 보이 길래 좀 사 왔어요
Hoa quả trong có vẻ ngon nên tôi mua đến đây
Bài viết liên quan
다가 Đang làm gì thì… . Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết thể hiện sự chuyển đổi, hoán đổi của 1 hành động nào đó. Chủ yếu sử dụng khi hành động trạng thái ở vế trước đang thực hiện thì dừng lại và chuyển sang hành động trạng thái ở vế sau. Kết hợp với quá khứ (았/었/였다가) thể hiện sự chuyển hành động sau khi hành động vế trước được hoàn thành
자마자 Ngay sau đó. Nó thể hiện việc gì đó xảy ra ngay lập tức sau 1 sự kiện nào đó. Mệnh đề thứ 2 xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề thứ nhất kết thúc. Phía trước không dùng thì quá khứ, chì dùng thì quá khứ ở mệnh đề sau
다가는 Nếu thực hiện hành động nào đó thì sẽ xuất hiện kết quả không tốt phía sau. Trước ngữ pháp này thường đi kèm với”이렇게, 그렇게, 저렇게”. Thường dùng để cảnh cao “경고” hoặc khuyên nhủ (충고). Nếu đuôi câu mệnh đề sau mang ý nghĩa dự đoán thì thường được kết hợp với ngữ pháo “-(으) ㄹ 거예요, -(으)ㄹ 텔대요, 겠어요,”
기에 Vì. Vế đầu là ngôi thứ 3, sự vật nào đó. Vế sau là ngôi thứ nhất
으려면 Nếu muốn. Vế trước là giả định, ý đồ hay kế hoạch ở tương lai còn vế sau là điều kiện cần thiết hay phương pháp để thỏa mãn việc đó. Vế sau gắn với 아/어/여야 하다, (으)ㄹ 수 있다So sánh: -으면 thì vế trước là điều kiện, 으려면 thì vế sau mới là điều kiện.
인생을 바꾸는 아침 관리 원칙 13가지 – 13 nguyên tắc quản lý buổi sáng để thay đổi cuộc sống