아/어 대다 Hành động phía trước kéo dài nên được lặp lại một cách nghiêm trọng. Chỉ một hành động nào đó xảy ra liên tục, lặp lại nhiều lần hoặc chỉ hành động thô lỗ.
그렇게 밥을 먹어 대니까 살이 찌지.
Cứ ăn nhiều như thế thì béo là phải
Bài viết liên quan
다 보면 Nếu. Nếu hành động của vế trước cứ lặp đi lặp lại nhiều lần thì sẽ có một kết quả nào đó xảy ra, hoặc là sẽ có một sự thật nào đó xảy ra. Ngữ pháp này thuộc dạng câu giả định nên đuôi câu thường là dự đoán, sự việc chưa xảy ra.
다가 Đang làm gì thì… . Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết thể hiện sự chuyển đổi, hoán đổi của 1 hành động nào đó. Chủ yếu sử dụng khi hành động trạng thái ở vế trước đang thực hiện thì dừng lại và chuyển sang hành động trạng thái ở vế sau. Kết hợp với quá khứ (았/었/였다가) thể hiện sự chuyển hành động sau khi hành động vế trước được hoàn thành
던 Đã từng. Hồi tưởng lại việc mà mình đã trải nghiệm trong quá khứ. 1 việc được kéo dài hoặc lặp lại từ 1 thời điểm nào đó trong quá khứ
자마자 Ngay sau đó. Nó thể hiện việc gì đó xảy ra ngay lập tức sau 1 sự kiện nào đó. Mệnh đề thứ 2 xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề thứ nhất kết thúc. Phía trước không dùng thì quá khứ, chì dùng thì quá khứ ở mệnh đề sau
고 나서 sau khi, rồi,rồi thì,và… Diễn đạt trình tự của hai hành động. Gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. – Có thể hoán đổi với ᄂ/은 후에 và 고 khi diễn đạt đồng thời 2 hành động, trạng thái cùng xảy ra
을 리(가) 없다/있다 Không có lý nào. -을 리(가) 없다Dùng kết hợp với động từ, tính từ để nhấn mạnh về sự việc mà mình không thể tin nổi hay không có khả năng xảy ra. Nếu chuyển 없다 thành 있다 thì để câu dạng nghi vấn (으)ㄹ 리(가) 있다? ( Lý nào lại…?). Nếu phía trước là danh từ thì dùng với -일리(가) 있다
thén kiu Kanata nhìu ạ
Dễ hiểu, cảm ơn Kanata nhiều.
Ngữ pháp hay dùng giờ đã biết cách sử dụng, cảm ơn Trung tâm nhiều.
hay quá ạ, rất dễ hiểu luôn ạ.
Dễ hiểu lắm ạ. Cảm ơn Kanata ~~